Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B
A. 1-c, 2-g, 3-e, 4-a, 5-d
B. 1-g, 2-c, 3-e, 4-a, 5-d
C. 1-g, 2-b, 3-c, 4-a, 5-d
D. 1-g, 2-c, 3-e, 4-f, 5-d
Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit A môi trường nội bào sẽ liên kết bổ sung với các nucleotit T mạch khuôn và ngược lại, các nucleotit X môi trường nội bào sẽ liên kết bổ sung với các nucleotit G mạch khuôn và ngược lại.
Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ.
Nguyên tắc nửa gián đoạn: một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia bị tổng hợp từng đoạn một, sau đó các đoạn mới được nối vào nhau.
Ý nghĩa của quá trình nhân đôi DNA là giúp cho thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được truyền đạt nguyên vẹn
Quá trình nhân đôi diễn ra ở nhân tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:
Trong quá trình nhân đôi DNA: một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia bị tổng hợp từng đoạn một sau đó các đoạn mới được nối vào nhau. Đây là phát biểu của nguyên tắc:
Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
Quá trình nhân đôi AND là quy trình tạo ra hai phân tử AND có đặc điểm gì?
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là: