Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 39,13%.
B. 20,24%.
C. 76,91%.
D. 58,70%.
Đáp án đúng là: A
Gọi số mol Al và Fe lần lượt là x và y mol
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 27x + 56y = 13,8\\BTE:3x + 2y = 2.0,45\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,15\end{array} \right.\)
→ %mAl= 39,13%
Nước vôi trong Ca(OH)2
Khử hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí CO2. Công thức oxit sắt là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3và Fe3O4(trong đó Fe3O4chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3loãng dư, thu được 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí gồm CO2và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2là 18,5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử.
(b) Cr2O3và CrO3đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.
(c) H2CrO4và H2Cr2O7đều chỉ tồn tại trong dung dịch.
(d) CrO3và K2Cr2O7đều có tính oxi hoá mạnh.
Số phát biểu đúng là
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3là:
Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và m gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO41M. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3và RHCO3. Chia 29,80 gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2dư thu được 35,46 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
Phần trăm của muối R2CO3 trong X là
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Số hiệu nguyên tử của X là
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, FeCl2, FeCl3, có thể dùng dung dịch