Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl, Na2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Trả lời:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{AlC{l_3}}\\{FeC{l_3}}\\{Zn{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}\\{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}\\{}\\{HCl}\\{N{a_2}S{O_4}}\end{array}} \right.\mathop \to \limits^{C{H_3}N{H_2}\,vua\,du} \]
\[\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{Ket\,tua\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}\\{Fe{{\left( {OH} \right)}_3}}\\{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}\\{Cu{{\left( {OH} \right)}_2}}\end{array}\mathop \to \limits^{C{H_3}N{H_2}\,vua\,du} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}\\{Fe{{\left( {OH} \right)}_3}}\end{array}} \right.} \right.}\\{C{H_3}N{H_3}Cl\,khong\,pu}\end{array}} \right.\]
PTHH xảy ra:
- Khi CH3NH2 vừa đủ:
AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2CH3NH3NO3
Cu(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2 H2O → Cu(OH)2↓ + 2CH3NH3NO3
HCl + CH3NH2 → CH3NH3Cl
- Khi CH3NH2 dư thì có sự hòa tan kết tủa Zn(OH)2 và Cu(OH)2 để tạo phức amin:
Zn(OH)2 + 6CH3NH2 → (Zn(CH3NH2)6)(OH)2
Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → (Cu(CH3NH2)4)(OH)2
Vậy có 2 kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3 và Fe(OH)3
Đáp án cần chọn là: A
Cho các chất : (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
1. Anilin tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng.
2. Anilin có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
3. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
4. Anilin không làm quỳ tím chuyển màu.
Số phát biểu đúng là?
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 3,65 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,4 lít khí O2 (đktc). X có thể là
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 13,5 gam X là
Cho các dung dịch : K2CO3, NH3, (C6H5)2NH, C2H5OH, NH4Cl, NaCl, (C2H5)2NH, C6H5NH2 (anilin). Số dung dịch không đổi màu quỳ tím là