Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch (điện cực trơ).
(c) Cho mẫu K vào dung dịch .
(d) Cho Fe vào dung dịch .
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(f) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp và .
Số thí nghiệm thu được chất khí là
Đáp án C
Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa xM và yM. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 13,84 gam rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch dư vào X, thấy lượng phản ứng là 91,8 gam; đồng thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
Điều chế este trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp () nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol tạo ra và số mol được mô tả như hình vẽ sau:
Tỉ lệ a : b gần nhất với số nào sau đây?
Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X và Y |
Có màu xanh lam |
|
Y |
Đun nóng với dung dịch loãng, sau đó cho tiếp dung dịch |
Kết tủa bạc trắng sáng |
Z |
trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
T |
Đun nóng với dung dịch NaOH loãng, dư. Sau đó làm nguội, nhỏ tiếp vài giọt nước . |
Có kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là