Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là
A. 0,033mm
B. 0,043mm
C. 0,067mm
D. 0,044mm
Trả lời:
+ Người đó sửa tật khi đeo kính có
f = −OCC + l = −50cm
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan át ở cực cận có ảnh cách mắt l = 12cm
=>Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh là:A′B′ = lα
Trong đó:
\[\alpha = 1' = \frac{1}{{60}}do = \frac{1}{{60}}.\frac{\pi }{{180}}\left( {rad} \right)\]
Suy ra:
\[A'B' = l\alpha = 12.\frac{1}{{60}}.\frac{\pi }{{180}}\]
\[ \to A'B' = 3,{49.10^{ - 3}}cm = 0,0349mm\]
+ Ảnh nằm cách kính một đoạn d′ = −11cm
Theo công thức thấu kính:
\[k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{ - d' - f}}{f} = \frac{{ - \left( { - 11 + 50} \right)}}{{ - 50}} = 0,78\]
\[ \to AB = \frac{{A'B'}}{{0,78}} = \frac{{0,0349}}{{0,78}} = 0,0447mm\]
Đáp án cần chọn là: D
Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm. Đưa tờ giấy xa mắt dần cho đến khi thấy hai vạch đó gần như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt đến tờ giấy. Biết năng suất phân li của mắt người này là αmin = 3.10-4rad.
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ là: