Cho 50ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
Trường hợp nào sau đây không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất rắn và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,244 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
Số trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C15H31COOH, C17H35COOH và C17H33COOH là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cho một số tính chất sau: (1) polisaccarit, (2) tinh thể không màu, (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ, (4) tham gia phản ứng tráng gương, (5) phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào là của saccarozo?
Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2 thu được V(lít) khí CO2. Giá trị của V là
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử chứa ba liên kết mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?