When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
A. remind
B. reminded
C. will remind
D. would remind
Trả lời:
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).
=>When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.
Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.
Đáp án cần chọn là: C
I _______ (pick) you up when you (arrive)_______ at the airport at 9 a.m tomorrow.
Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
My daughter often says that she won’t get married until she (be)_____25 years old.
I have won $1,000. I have lots of plans but firstly, I______ a new TV.
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
I see you have a saw in your hands. You_____the dry tree branches?