Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
B. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
C. Axit Y tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Ancol Z không no (có 1 liên kết C=C).
Đáp án B.
Số liên kết của X là 3.
Z tạo anđehit T tác dụng với AgNO3/NH3 tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4 nên T là anđehit 2 chức hoặc HCHO. Vậy Z là ancol 2 chức hoặc CH3OH.
Vậy công thức của X là: CH2(COO)2C2H4 là este mạch vòng.
Z: HO-C2H4-OH là ancol no, 2 chức, mạch hở, hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
T: (CHO)2 là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
Y: CH2(COOH)2 không tham gia phản ứng tráng bạc.
Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Cho một hợp kim Cu - Al vào H2SO4 loãng dư thấy có hiện tượng nào sau đây?
Có bao nhiêu đipeptit mà khi thủy phân hoàn toàn thu được 2 amino axit khác nhau?
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
Hòa tan hết 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kỳ liên tiếp bằng lượng dư dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Hai kim loại là
Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng