Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại M (hoá trị II) với cường độ dòng điện không đổi 1,93A, cho đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì hết 6400 giây và khối lượng catot tăng 3,712 gam. Kim loại M là
A. Fe.
B. Ni.
C. Cu.
D. Zn.
Chọn B.
M là Ni.
Kim loại X tan trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại X là
Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2. Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol Y, có tỉ khối hơi so với không khí là 2,62. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Ba và 0,12 mol Al2O3 vào nước dư.
(b) Cho 0,2 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4.
(c) Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.
(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2,4a mol NaOH.
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan?
Cho 9,15 gam hỗn hợp Na, Ba tan hết trong nước dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hoà X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Để tinh chế Ag bị lẫn tạp chất Fe, có thể dùng dung dịch FeCl3.
(b) Khi vỡ nhiệt kế thuỷ ngân, để loại bỏ thủy ngân thì phương pháp hiệu quả nhất là dung bột lưu huỳnh.
(c) Gắn những khối kẽm lên vỏ tàu bằng thép (phần ngâm trong nước) để bảo vệ vỏ tàu là phương pháp điện hoá.
(d) Sắt tây là sắt trang thiếc được dùng làm đồ hộp đựng thực phẩm. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì sắt bị ăn mòn trước.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu bám vào mẩu Na.
Số phát biểu đúng là
Để tráng một lớp Ag lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
Cho các loại tơ: capron, xenlulozơ axetat, tơ tằm, nitron, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng) thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H10O2 đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 22,5 gam hỗn hợp X cần tối đa 11,2 gam KOH trong dung dịch, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn E chỉ gồm hai muối Y, Z (biết 90 < MY < MZ). Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?