Đun nóng dung dịch chứa 36,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 43,2.
C. 16,2.
D. 32,4.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Cu(NO3)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 5,6 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
(b) Nếu nhỏ dung dịch Ià vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) Vải làm từ tơ lapsan kém bền trong nước xà phòng có tính kiêm.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 gam Fe. Giá trị của m là
Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả sau:
Số mol CO2 |
Kết quả |
a |
Kết tủa cực đại là 0,1 |
a + 0,5 |
Kết tủa bắt đầu bị hòa tan |
x (với x > a + 0,5) |
0,06 mol kết tủa |
Giá trị của x là
Khí X được tạo ra trong quá trình đốt quặng pirit sắt, gây hiện tượng mưa axit. Khí X là
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là