Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Ca(OH)2.
B. KNO3.
C. Na2CO3.
D. HCl.
Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,93 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 90,64 gam CO2. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau đây về chất béo:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(d) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(e) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng.
(g) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm có khối lượng bằng nhau. Quan sát bọt khí thoát ra.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 − 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống 1.
(b) Sau bước 2, trong ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(c) Số mol khí thoát ra ở hai ống là bằng nhau.
(d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn2+.
(e) Ở bước 1: lúc đầu khí thoát ra nhanh sau chậm dần, có bọt khí b|m lên bề mặt viên kẽm.
(g) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Al2(SO4)3 thì khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
Để thu được 1000 tấn gang có chứa 95% sắt thì cần bao nhiêu tấn quặng chứa 90% Fe2O3?
Cho 9,30 anilin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng để đuổi hết khí. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa chất nào sau đây?
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 −→ poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO → X5
(e) X4 + 2X5 → X6 + 2H2O
Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng tối đa với dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp F chứa hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và (m + 5,44) gam hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối. Cho a gam F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,88 gam. Nếu đốt cháy toàn bộ T thì thu được 14,84 gam Na2CO3 và 32,56 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Amino axit có hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl là chất nào trong các chất sau?
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa?
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?
Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,0 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối khan là 15,15 gam. Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong X là