Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III. 10 – III. 11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án C
Khi gặp phả hệ về 2 tính trạng di truyền độc lập. Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yếu cầu của bài toán. Khi phả hệ có nhiều bệnh phân li độc lập thì tiến hành tính xác suất từng bệnh, sau đó nhân lại. - Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh = xác suất sinh con in bệnh 1 x xác suất sinh con bị bệnh 2. - Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinh con bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp: + Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai. + Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất. |
Xét về hình dạng tóc:
Do 2 người nam III9 (phía người chồng) và III12 (phía người vợ) đều tóc thẳng → KG: aA.
Nên cặp vợ chồng III10 – III11 có KG: và
Sự kết hợp của các cặp gen này ta được (không mang gen lặn)
Xét bệnh mù màu đỏ - xanh lục:
KG của người chồng ; KG của người vợ (do người mẹ II7 mang gen lặn)
Sự kết hợp các KG này ta được (Kiểu gen không mang alen lặn)
Xác suất để cặp vợ chồng sinh con đầu lòng không mang alen lặn về 2 tính trạng trên là:
Động vật bậc cao, hoạt động tiêu hóa nào là quan trọng nhất?
1. Quá trình tiêu hóa ở ruột.
2. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày.
3. Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
4. Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.
Phương án đúng là:
Cho các nhận định sau:
1. Tiêu chuẩn hình thái được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài.
2. Theo học thuyết Đác-uyn, chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
3. Yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.
4. Giao phối không ngẫu nhiên có khả năng làm giảm tần số alen lặn gây hại.
5. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
6. Giao phối không ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng làm quần thể thoái hóa.
7. Áp lực chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài.
8. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các gen mới quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Số phát biểu sai là:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc?
(1) Vùng điều hòa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit đặc biệt.
(2) Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(3) Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
(4) Vùng mã hóa của gen mang thông tin mã hóa các axitamin.
(5) Vùng kết thúc nằm phía đầu 5’P trên mạch bổ sung của gen.
(6) Bộ ba mã mở đầu nằm ở vùng điều hòa của gen.
(7) Bộ ba mã kết thúc nằm ở vùng kết thúc của gen.
Đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
(1) Chiều nhân đôi ADN.
(2) Hệ enzim tham gia nhân đôi ADN.
(3) Nguyên liệu dùng trong việc nhân đôi ADN.
(4) Số lượng đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi.
Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có chứa 2338 liên kết photphođieste giữa các đơn phân và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) Phân tử ADN có khối lượng bằng 351000 đvC.
(2) Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân.
(3) Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117.
(4) Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm.
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
I. Quang hợp ở thực vật.
II. Chặt phá rừng.
III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.
IV. Sản xuất công nghiệp.
Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tương đương với các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí.