Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/06/2022 75

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm : 20 cây quả tròn, chín sớm : 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Kiểu gen của P là ABab×abaB , tần số hoán vị gen là 20%.


B. Ở loài này có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 locut trên.



C. Nếu cho cây quả tròn, chín sớm ở P tự thụ phấn thu được F1 thì ở F1, số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 51%.


Đáp án chính xác


D. Ở F1 có 5 loại kiểu gen.


Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Quy ước:

A – quả tròn; a quả dài; B – chín sớm b – chín muộn

Lấy cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (aabb) thu được đời con phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 4:4:1:1 → 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị gen

Vậy cây quả tròn chín sớm giảm phân cho 4 loại giao tử Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1, f = 20%

P: Ab/aB x ab/ab

Ở loài này có tối đa 10 kiểu gen về 2 locut trên,

(C) nếu cây quả tròn, chín sớm P tự thụ phấn ab/ab= 0,1x0,1 = 0,01

→ A-B- = 0,5+ 0,01= 0,51 Đúng

(D) Ở F1 có 4 kiểu gen.

Ghi chú:

Nếu các phép lai sau:

PABabf0×ABabf0F1

→ có 10 loại kiểu gen.

PABabf0×ABabf0F1

→ có 7 loại kiểu gen.

+ Phép lai phân tích xảy ra hoán vị gen.

+ Từ tỉ lệ các kiểu hình → f và kiểu gen của P

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sử dụng đồng vị phóng xạ Clo trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây.

Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ cho vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.

Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C4. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.

Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án » 23/06/2022 141

Câu 2:

Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng khi nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?

(1) Giao phối ngẫu nhiên phát tán đột biến gen trong quần thể.

(2) Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

(3) Trung hòa tính có hại của đột biến.

(4) Tạo ra tổ hợp gen thích nghi.

(5) Không làm thay đổi tần số alen, tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể.

Xem đáp án » 23/06/2022 133

Câu 3:

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Ở một loài hoa, xét ba cặp (ảnh 1)

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

(1) ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ

(2) ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất

(3) trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%

(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%

Xem đáp án » 23/06/2022 125

Câu 4:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô (ảnh 1)

I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này mang kiểu gen dị hợp tử.

III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6.

IV. Xác suất sinh 2 đứa con ở 2 lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24

Xem đáp án » 23/06/2022 125

Câu 5:

Nuclêôtit là đơn phần cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Xem đáp án » 23/06/2022 117

Câu 6:

Cho rằng gen A quy định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a quy định lông đen, gen B quy định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta thống kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là:

Xem đáp án » 23/06/2022 115

Câu 7:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án » 23/06/2022 110

Câu 8:

Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/06/2022 103

Câu 9:

Nguyên nhân làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp là:

Xem đáp án » 23/06/2022 98

Câu 10:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 23/06/2022 96

Câu 11:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.

II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể.

IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

Xem đáp án » 23/06/2022 93

Câu 12:

Hình sau mô tả chu trình nitơ trong một hệ sinh thái. Các số từ I đến V thể hiện cho các bước chuyển hóa hóa học khác nhau của chu trình.

Hình sau mô tả chu trình nitơ (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về các quá trình từ I đến V tương ứng với các sinh vật thực hiện các quá trình đó?

I – Vi khuẩn nitrat

II – Vi khuẩn cộng sinh với thực vật

III – Vi khuẩn kị khí sống trong các điều kiện như trong hệ sinh thái đất ngập nước

IV – Sinh vật nhân thực

V – Vi khuẩn cố định nitơ như Rhizobium hoặc vi khuẩn lam (Cyanobacteria)

Xem đáp án » 23/06/2022 91

Câu 13:

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án » 23/06/2022 91

Câu 14:

Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở đâu?

Xem đáp án » 23/06/2022 89

Câu 15:

Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án » 23/06/2022 89

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »