Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) (34,72 + 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2;
b) \(8\frac{2}{7} - \left( {3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}} \right)\);
c) \(\frac{5}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7} + \frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{8}{{13}} + \frac{{ - 21}}{{41}}\)
d) \(1\frac{{13}}{{15}}.0,75 - \left( {\frac{8}{{15}} + 25\% } \right)\)
Hướng dẫn giải:
a) (34,72 + 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2;
= 67 : 5 + 21,2 : 2
= 13,4 – 10,6
= 2,8
b) \(8\frac{2}{7} - \left( {3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}} \right)\);
\( = 8\frac{2}{7} - 3\frac{4}{9} - 4\frac{2}{7}\)
\( = \left( {8\frac{2}{7} - 4\frac{2}{7}} \right) - 3\frac{4}{9}\)
\( = \left[ {\left( {8 + \frac{2}{7}} \right) - \left( {4 + \frac{2}{7}} \right)} \right] - \left( {3 + \frac{4}{9}} \right)\)
\( = \left[ {\left( {8 - 4} \right) + \left( {\frac{2}{7} - \frac{2}{7}} \right)} \right] - \left( {3 + \frac{4}{9}} \right)\)
\( = 4 - 3 - \frac{4}{9}\)
\( = 1 - \frac{4}{9}\)
\( = \frac{9}{9} - \frac{4}{9}\)
\( = \frac{5}{9}\)
c) \(\frac{5}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7} + \frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{8}{{13}} + \frac{{ - 21}}{{41}}\)
\( = \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{{ - 21}}{{41}}} \right) + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = \frac{{13}}{{13}} + \frac{{ - 41}}{{41}} + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = 1 + \left( { - 1} \right) + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = 0 + \frac{{ - 5}}{7}\)
\( = \frac{{ - 5}}{7}\).
d) \(1\frac{{13}}{{15}}.0,75 - \left( {\frac{8}{{15}} + 25\% } \right)\)
\( = \frac{{28}}{{15}}.\frac{{75}}{{100}} - \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{{25}}{{100}}} \right)\)
\[ = \frac{{4.7}}{{3.5}}.\frac{{3.25}}{{4.25}} - \left( {\frac{8}{{15}} + \frac{1}{4}} \right)\]
\( = \frac{7}{5} - \frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}\)
\( = \frac{{84}}{{60}} - \frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}\)
\( = \frac{{37}}{{60}}\)
1. Hình nào trong các hình sau có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?
2.
a) Vẽ góc xOy có số đo bằng 55°. Góc xOy là góc nhọn, góc vuông hay góc tù?
b) Trên Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 2 cm, OB = 6 cm. Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính AM.
Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
17 |
18 |
15 |
14 |
16 |
20 |
a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt nào xuất hiện nhiều nhất? Mặt nào xuất hiện ít nhất?
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn?
a) \(\frac{3}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{7}\)
b)
c) \[80\% + \frac{7}{6}:x = \frac{1}{6}\]
d) \(\frac{3}{4} - \left( {4\frac{1}{2} + 3x} \right) = - 1\)