Cho 2,2 gam một anđehit no, đơn chức tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của anđehit là
A. C2H5CHO.
B. HCHO.
Đáp án D
Ta có: \({n_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1\,gam\)
Giả sử là anđehit fomic.
⇒ \({n_{HCHO}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{4} = 0,025\,\,mol\)⇒ \({m_{HCHO}} = 0,025.30 = 1,5\,gam < 2,2\,gam\)
⇒ Giả sử sai. Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO.
⇒ \({n_{an{\rm{d}}ehit}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\)
⇒ 14n + 16 = \(\frac{{2,2}}{{0,05}} = 44\)
⇒ n = 2
⇒ Công thức của anđehit là CH3CHO.
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2 (A1 < A2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là
Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren?
Đun nóng ancol etylic với axit sufuric đặc ở 140oC, thu được sản phẩm chính là
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Chất có công thức phân tử là C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehit?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?