Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A.
A. C2H4(OH)2.
B. C3H5(OH)3.
Đáp án B
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\)
⇒ Số nhóm -OH = \(\frac{{2{n_{{H_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{2.0,15}}{{0,1}} = 3\)
⇒ Trong các đáp án chỉ có C3H5(OH)3 là thỏa mãn.
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2 (A1 < A2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là
Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren?
Đun nóng ancol etylic với axit sufuric đặc ở 140oC, thu được sản phẩm chính là
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Chất có công thức phân tử là C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehit?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?