Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ B (chứa C, H, O,) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc; bình 2 đựng CaO thấy bình 1 tăng 3,6 gam; bình 2 tăng 11 gam. Khi hoá hơi 5 gam chất B thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện) xác định công thức phân tử của B.
Đáp án B
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{11}}{{44}} = 0,25\,\,mol\);
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\,\,gam\);
\({n_B} = {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\,\,mol\)
Gọi công thức của chất hữu cơ B là CxHyOz.
⇒ \(x = \frac{{0,25}}{{0,05}} = 5;y = \frac{{2.0,2}}{{0,05}} = 8\)
⇒ 12.5 + 8 + 16z = \(\frac{5}{{0,05}} = 100\)
⇒ z = 2
⇒ Công thức phân tử của B là C5H8O2.
Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2 (A1 < A2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là
Đun nóng ancol etylic với axit sufuric đặc ở 140oC, thu được sản phẩm chính là
Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết: ancol etylic, phenol, benzen, propan-1,2,3-triol (glixerol), stiren?
Chất có công thức phân tử là C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehit?