A. Mg.
Chọn A
nNaOH = 3. 0,01 = 0,03 mol ; nH2SO4 = 0,15 . 0,5 =0,075 mol
H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4+ H2O (1)
2M+nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2(2)
nH2SO4 (1) = 1/2.nNaOH= 0,015 mol
nH2SO4 (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 mol
nM = . nH2SO4= .0,06 = (mol)
M = =12.n
Xét n=1,2,3
=>Chọn n = 2 => M=24(Mg)
Trong các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) Cl-NH3+-CH2COOH;(3) H2NCH2COONa;(4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH
Chất làm quì tím ẩm hoá đỏ:
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M là:
Trong các kim loại, kim loại nhẹ nhất và kim loại cứng nhất lần lượt là
Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), andehit axetic (CH3CHO), metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương hoặc ruột phíc người ta chỉ dùng
Nhiệt độ sôi của các chất: (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH sắp xếp theo chiều tăng dần là
Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo đúng thứ tequation reference goes hereự tương đối trong dãy điện hóa: Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp trên là
Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :