Cách nào đúng trong các cách viết sau:
A. \[ - 10 \in \mathbb{N}\];
B. \[0 \in \mathbb{N}*\];
C. \[\frac{{ - 3}}{7} \in \mathbb{Z}\];
D. \[ - 5 \in \mathbb{Q}\].
Đáp án đúng là: D
Ta có
\[\mathbb{N}\] ={0; 1; 2; 3;…} Câu A sai.
\[\mathbb{N}\]*={1; 2; 3;…} Câu B sai.
\[\mathbb{Z}\]={…−3;−2;−1; 0; 1; 2; 3;…} Câu C sai.
Ta có: \[ - 5 = \frac{{ - 5}}{1} \in \mathbb{Q}\] Câu D đúng.
Cho a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0, x = \[\frac{a}{b}\]. Nếu a, b khác dấu thì:
Số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; \[\frac{{ - 7}}{9}\] lần lượt là:
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \[\frac{{ - \,2}}{3}\]?
Số hữu tỉ \[\frac{x}{6}\] không thỏa mãn điều kiện sau \[\frac{{ - 1}}{2} < \frac{x}{6} < \frac{1}{2}\] là:
</>
Sắp xếp các số hữu tỉ \[\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5};\,\,0\] theo thứ tự tăng dần?
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \[ - \frac{1}{2}\]?