Nguồn sáng có công suất P, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,597μm tỏa theo mọi hướng. Ở khoảng cách xa nhất là R = 274km người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này, biết rằng mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con ngươi có đường kính d = 4mm. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường. Tìm công suất của nguồn sáng.
A. 1W
B. 1,5W
C. 3W
D. 2W
Chọn đáp án D
Năng lượng mà mắt nhận được trong 1s là: W=I.S=P.πr24πR2=P.r24R2
Mà năng lượng của chùm sáng mắt người nhận được trong 1s ở khoảng cách xa nhất là:
W = 80.hc/λ
Suy ra: P.r24R2=80hc/λ→P=80hc.4R2r2.λ=2W
Sự phát sáng của vật (hay con vật) nào dưới đây là hiện tượng quang – phát quang?
Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có 87,5% số hạt nhân của đồng vị này đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị này là
Công thức tính năng lượng của một lượng tử năng lượng theo bước sóng ánh sáng là
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 406 nm đến 760 nm (406nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, tại điểm M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất λ1 là
Một nguyên tử hay phân tử có thể phát ra bao nhiều loại lượng tử năng lượng?
Trong nguyên tử hiđrô, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron không thể là
Chất pôlôni P21084o là là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối.
Khi một hạt nhân U23592 phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số AvôgađrôNA=6,02.1023mol-1 . Nếu 1 g U23592 phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng