Một giáo viên thể dục đo chiều cao (tính theo cm) của một nhóm học sinh nam và ghi lại ở bảng sau:
138 |
141 |
145 |
145 |
139 |
141 |
138 |
141 |
139 |
141 |
140 |
150 |
140 |
141 |
140 |
143 |
145 |
139 |
140 |
143 |
a) Lập bảng “tần số”.
b) Thầy giáo đã đo chiều cao bao nhiêu bạn?
c) Số bạn có chiều cao thấp nhất là bao nhiêu?
d) Có bao nhiêu bạn có chiều cao 143 cm?
e) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu?
f) Chiều cao của các bạn chủ yếu thuộc vào khoảng nào?
a) Bảng “tần số”:
Chiều cao (x) |
138 |
139 |
140 |
141 |
143 |
145 |
150 |
|
Tần số (n) |
2 |
3 |
4 |
5 |
2 |
3 |
1 |
N = 20 |
b) Thầy giáo đã đo chiều cao của 20 bạn.
c) Số bạn có chiều cao thấp nhất là hai bạn.
d) Có hai bạn cao 143 cm.
e) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 7.
f) Chiều cao của các bạn chủ yếu thuộc vào khoảng 140 cm đến 141 cm.
Cho \(A = \frac{{3n + 1}}{{n - 2}}\) (n ≠ 2). Tìm \(n \in \mathbb{N}\) để biểu thức A đạt giá trị nguyên.
Cho các đơn thức sau: \[A = 2{x^3}{y^4}\left( {\frac{1}{3}{x^2}y{z^3}} \right)\] và \(B = - \frac{1}{3}{x^5}{y^5}{z^3}\).
a) Thu gọn đơn thức A và cho biết hệ số, phần biến số.
b) Tính A + B và B – A.
Cho góc nhọn xOy. Trên hai cạnh Ox và Oy lần lượt lấy hai điểm A và B sao cho OA = OB. Tia phân giác góc xOy cắt AB tại I.
a) Chứng minh: IA = IB.
b) Gọi C nằm giữa hai điểm O và I. Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân.
c) Giả sử OA = 5 cm, AB = 6 cm. Tính độ dài OI.