A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty.
B. Although he was poor, he led a devoted life to the revolutionary cause.
C. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause.
D. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor.
Kiến th ức: M ệnh đề chỉ sự nhượng bộ (tương phản)
Giải thích: In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: M ặc dù
Tạm dị ch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.
A. Ông không th ể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng vì nghèo đói. => sai nghĩa
B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghi ệp cách mạng. => đúng
C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng. => sai nghĩa D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa
Chọn B
She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.