Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh 120 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ thông hiểu

120 bài tập Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ thông hiểu

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm Câu đồng nghĩa Mức độ thông hiểu có đáp án - Phần 3

  • 1156 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.

Xem đáp án

Kiến th c: Cấu trúc “...not...until..

Giải thích:

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V : Mãi cho đến khi...thì...

Tạm dị ch: Cho đến khi tham gia câu lạc bộ này, mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.

A. Cho đến khi cô ấy tham gia câu lạc bộ này thì ấy mới hiểu những lợi ích của hoạt động tình nguyện. => đúng

B. sai ngữ pháp: did she understand => she understood

C. sai ngpháp: sửa lại giống câu A

D. sai ngữ pháp: Không dùng “that”

Ch ọn A


Câu 2:

He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets i t now.
Xem đáp án

Kiến th c: Câu điều kiệ n loi hỗn hợp

Giải thích:

Câu điều kiện loại hỗn hợp din tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược vớ i hiện tại. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf

If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N

Tạm dị ch: Anh ấy đã không chu n bị tốt cho k thi tốt nghip và bây gi anh ấy hối h n.

A. Nếu anh y không chu n bị tốt cho k thi tốt nghiệp thì bây gi anh y s không hối h ận. => sai nghĩa B. Nếu không ph i vì sự chun bị kém cho k thi t ốt nghiệp thì bây gi anh âý s không hối hận. => đúng C. Nếu không ph i vì sự chun tốt cho k thi tốt nghip thì bây gi anh y sẽ không hối h ận. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: wouldn’t have regretted => wouldn’t regret

Chọn B


Câu 3:

The woman was too weak to lift the suitcase.
Xem đáp án

Kiến th c: Mệnh đề ch kết quả

Giải thích:

S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

Tạm dị ch: Người phụ n ữ quá yếu để thể nhấ c vali lên.

A. Người phụ nữ không thể nâng chi ếc vali, vì vậ y y rất yếu. => sai nghĩa

B. Người phụ nữ, mặ c yếu đuối, thể nhấc vali.=> sai nghĩa

C. Người phụ nữ quá yếu đến nỗi không thể nh ấc được va li. => đúng

D. Người phụ nữ đã không nên nhấc va li vì cô ấy yếu. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 4:

Thanks to your support, I was able to complete the task successfully.
Xem đáp án

Kiến th c: Câu điều kiệ n loi 3

Giải thích:

Câu điều kin loại 3 diễn tả điều gi định ngược lạ i với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dị ch: Nhờ sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. (Một việc trong quá kh )

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

B. Nếu b n không hỗ tr tôi, tôi thể đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. => sai nghĩa

C. Nếu không sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. => đúng

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

Ch ọn C


Câu 5:

As soon as he arrived home, it started to rain.
Xem đáp án

Kiến th c: Thì quá kh hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích:

No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Cho đến khi... thì...

Tạm dị ch: Ngay khi anh về đến nhà, trời bắt đ ầu mưa.

A. V đến nhà, anh nói r ng trờ i sẽ b ắt đầu mưa.=> sai nghĩa

B. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì anh về đến nhà.=> sai nghĩa

C. Trời bắt đầu mưa sau đó anh trở về nhà. => sai nghĩa

D. Ngay khi anh về đến nhà thì bắt đầu mưa. => đúng

Ch ọn D


Câu 6:

“Would you mind turning down the TV, Tom? I have a headache.” said Jane.
Xem đáp án

Kiến th c: Câu gián tiếp

Giải thích: Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V: nhờ ai làm việc

Tạm dị ch: "Bạn phiề n gim âm TV xuống không Tom? Tôi đang đau đầu. "Jane nói.

A. Jane đau đầu y cảm thấ y phiền khi Tom giảm âm TV xung. => sai nghĩa

B. sai ng pháp: turn down => to turn down

C. Jane khuyên Tom nên gi m âm TV xuống y bị đau đầu. => sai nghĩa

D. Jane nhờ Tom giảm âm TV xuống vì cô y bị đau đầu.=> đúng

Chọn D


Câu 7:

She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc ch mục đích

Giải thích: so that + clause =... to + V: nhằm đ làm

Tạm dịch: ấy giơ tay lên cao để thu hút sự chú ý của giáo.

A. Mặc ấy giơ tay cao, ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo. => sai nghĩa

B. ấy đã giơ tay cao đ ến nỗi cô giáo không thể nhìn thấy. => sai nghĩa

C. Bởi giáo đã thu hút cô ấy, ấy giơ tay cao lên. => sai nghĩa

D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, ấy giơ tay lên cao. => đúng

Chọn D


Câu 8:

I should have finished my work last night but I was exhausted.
Xem đáp án

Kiến th c: Đng từ khuyết thiếu

Giải thích: S + should have+ V3/PP: l ra nên làm nhưng đã không làm.

Tạm dị ch: L ra tôi đã nên hoàn thành công vi c tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.

A. Tôi đã hoàn thành công việ c tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa

B. Tôi đã kiệt sức vì v ậy tôi đã không hoàn thành công vi c của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. => đúng C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việ c của tôi. => sai nghĩa

D. Công việ c của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 9:

Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.

Xem đáp án

Kiến th c: Câu so sánh

Giải thích:

So sánh ngang b ng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.

So sánh hơn: S1+ to be/ V+ tính từ ngn + er than + S

Tạm dị ch: Chưa bao gi mọi người nhận được nhiều thông tin như bây gi , nhờ các chương trình tin tức trên truyn hình.

A. Nh các chương trình tin tức truyền hình, mọi người gi đây nhận đ ược r t nhiều thông tin. => sai nghĩa B. Mọi người đã đang được nhiều thông tin nh ư vậ y là nhờ các chương trình tin t ức truyn hình. => sai nghĩa

C. Các chương trình tin t c truyn hình nhiều thông tin hơn trước mọi người được thông tin tốt hơn. => sai nghĩa

D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng trước đây, nhờ các chương trình tin t c truyn hình. => đúng

Chọn D


Câu 10:

Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answer.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Dạng khác của câu điều kiện:

provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo

Dùng đ diễn tả những đi ều thể x ảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn d đọc, người kiểm tra sẽ chấp nh ận câu trả lời của b ạn.

A. Mặc giám thị không thể đọc chữ viết của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa

B. Cho chữ viết của b ạn gì, giám thị cũng chấp nhận đáp án của b ạn. => sai nghĩa

C. Giám thị sẽ chấp nhận đáp án của bạn nếu ch viết của bạn đ ẹp. => sai nghĩa

D. Miễn giám thị thể đọc được chữ viết tay của bạn, ông ấy s chấp nhận câu trả lời của bạn. => đúng

Chọn C


Câu 11:

“Mum, please don’t tell Dad about my mistake,” the boy said.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Tạm dịch: "Mẹ, xin đừng nói với bố về sai lầm của con," cậu nói.

A. Người mẹ buộc phải giữ bí mật bí mật của con trai mình khi cậu nài nỉ. => sai nghĩa

B. Cậu kh ăng khăng đòi mẹ nói với cha mình về sai lầm của mình. => sai nghĩa

C. Cậu bé yêu cầu mẹ không nói về sai lầm của mình nữa. => sai nghĩa

D. Cậu cầu xin mẹ đừng nói với cha mình về sai lầm của mìn h. => đúng

Chọn D


Câu 12:

If it hadn ’t been for his carelessness, we would have finished the work.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi định ngược lại với quá khứ

Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Nếu không sự thiếu thận trọng của anh ấy, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

A. Anh ta đã bất cẩn không hoàn thành công vi ệc. => sai nghĩa

B. sai ngpháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

C. Nếu anh ta cẩn thận h ơn, công việc sẽ hoàn thành. => đúng

D. Bởi anh ta không b ất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa

Chọn C


Câu 13:

“Congratulations, you’ve been offered the job,” Mr. Jones said.

Xem đáp án

Kiến th c: Câu gián tiếp

Giải thích: Congratulations => S + congratulated sb on + V-ing : chúc mừ ng ai v việc

Tạm dị ch: "Xin chúc m ng, b ạn đã được mời làm việc", Jones nói.

A. Jones đã chúc mừng tôi về được mời làm việc. => đúng

B. Jones chúc mừng bởi anh ấy đã cho tôi một công vi c. => sai nghĩa

C. Jones muốn tôi nhận được công việc chúc mừng tôi. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: for => on

Chọn A


Câu 14:

I should have finished the essay last night, but I was exhausted.
Xem đáp án

Kiến th c: Đng từ khuyết thiếu

Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên

Tạm dị ch: Tối qua tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận, nhưng tôi quá mệt.

A. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì tôi thấ y quá chán. => sai nghĩa

B. Tôi hoàn thành bài luậ n tối qua vì không khác để làm. => sai nghĩa

C. Tôi không thể hoàn thành bài lun tối qua vì tôi quá mệt. => đúng

D. Tôi cố hoàn thành nó tối qua, nhưng bài lun n n quá. => sai nghĩa

Ch ọn C


Câu 15:

It is unlikely that results of the elections will be made public before tomorrow morning.
Xem đáp án

Kiến th c: Nghĩa của câu

Tạm dị ch: Không ch c k ết quả của cuộc b u cử sẽ được công bố trước buổi sáng ngày mai.

A. Trước buổi sáng ngày mai chúng ta l sẽ bi ết kết quả của cuộc bu cử. => sai nghĩa

B. Có lẽ là sớm nhất là sáng mai m ọi người sẽ biế t kết quả của cuộc bu cử . => đúng

C. Kết quả của cuộc bu cử sẽ r t có thể được bi ết trước buổi sáng ngày mai. => sai nghĩa

D. Có thể chúng ta sẽ không được thông báo về k ết quả cuộc b u c sáng mai. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 16:

You are in this mess right now because you didn’t listen to me in the first place.
Xem đáp án

Kiến th c: Câu điều kiệ n kết hợp

Gi ải thích: Câu điều kiệ n kết hợp 3-2 cấu trúc: If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…

Tạm dịch: Bn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đu không chịu nghe mình.

A. sai ngữ pháp: listened => had listened

B. sai ng pháp: câu điều kin loại 1 => loại 3 + 2

C. Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên củ a mình thì bn sẽ không phải trong tình huống hỗn loạn nh ư bây giờ. => đúng

D. sai ngữ pháp: wouldn’t have been => wouldn’t be

Ch ọn A


Câu 17:

I can’t stand his talking foolishly when everybody talks about something in a serious way.
Xem đáp án

Kiến th c: Nghĩa của câu

Giải thích: can’t stand + Ving (không th chịu đựng được đi u gì) = hate + Ving (ghét điều gì)

T ạm dị ch: Tôi không thể chịu đựng được kiu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện một cách nghiêm túc.

A. Mọi người nói chuyn một cách nghiêm túc khi anh y nói chuyn một cách nghiêm túc. => sai nghĩa B. Tôi không phiền kiu nói chuy n ngốc nghế ch của anh y khi mọi người nói một cách nghiêm túc. => sai nghĩa

C. Tôi không thể chịu đư ợc điều anh y nói khi mọi người nói một cách ngốc ngh ếch. => sai ngh ĩa

D. Tôi ghét ki u nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyệ n một cách nghiêm túc. => đúng Chọn D


Câu 18:

Olivia didn’t leave the office until everybody had gone home.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “...not...until...

Giải thích:

S1 + did + not + V + until + S2 + had Ved/ V3

= It was not until S2 + had Ved/ V3 + that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi... thì...

Tạm dịch: Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người về nhà.

A. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia rời khỏi văn phòng. => đúng

B. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia vẫn không rời khỏi văn phòng. => sai nghĩa

C. sai ngpháp: không dùng “that”

D. sai ngữ pháp: did Olivia leave => Olivia left

Chọn A


Câu 19:

At no time did the two sides look likely to reach an agreement.

Xem đáp án

Kiến th c: Nghĩa của câu

Giải thích: At no time = never: chưa bao gi

Tạm dị ch: Không bao gi hai bên vẻ đạt được một thỏa thuận.

A. Hai bên không thời gian để đạt được một th ỏa thun. => sai nghĩa

B. Hai bên không bao gi vẻ đạt được một thỏ a thun. => đúng

C. Nếu hai bên thời gian, họ sẽ đạt được một th ỏa thuận. => sai nghĩa

D. Hai bên không bao gi vẻ giống nhau. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 20:

People who are unhappy sometimes try to compensate by eating too much.

Xem đáp án

Kiến th c: Nghĩa của câu

Giải thích: Những người buồn thỉnh thoảng c đắp lại bằng cách ăn r t nhiều.

A. Những người buồn thì thư ờng nng cân vì họ xu hướng ăn quá nhi u. => sai nghĩa

B. Ăn nhiều đôi khi làm con người buồn chán nn. => sai nghĩa

C. Với một số người, ăn quá nhiều là một nguyên nhân trở nên đáng thương. => sai nghĩa

D. Khi chán nản, con người thường xuyên cố gắng để bù đắp sự khốn kh của họ bằng cách ăn nhiều. => đúng

Ch ọn D


Câu 21:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

Xem đáp án

Kiến th c: Câu điu kiệ n loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi định ngược lạ i với quá khứ

Cấu trúc: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

Tạm dị ch: Nếu đọc cuốn sách tham khảo, ấy đã thể hoàn thành bài kiểm tra.

A. sai ngữ pháp: could finish => could have finished

B. Không đọc cuốn sách tham khảo, y không th hoàn thành bài kiểm tra. => đúng

C. Mặc dù không đọ c cu ốn sách tham khảo, nhưng đã thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa

D. Bởi đọc cuốn sách tham khảo, đã th hoàn thành bài ki m tra. => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 22:

The president was reported to have had a heart attack.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + reported that + S2 + had Ved/ V3

Câu bị động: S2 + was/ were reported + to have Ved/ V3

Tạm dịch: Ngài tổng thống được đ ưa tin đã chịu một cơn đau tim.

A. sai ngữ pháp: to suffer => to have suffered

B. sai ngpháp: say => reported

C. Mọi người báo lại rằng ngài tổng thống đã chịu đựng cơn đau tim. => đúng

D. sai ngữ pháp: to suffer => had suffered

Chọn C


Câu 23:

Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.

Xem đáp án

Kiến th c: Nghĩa của câu

Giải thích: join hands = work together : cùng nhau làm

Tạm dị ch: Bố m tôi chung tay giúp chúng tôi m ột ngôi nhà đẹp mái m hạnh phúc.

A. Bố mẹ tặng chúng tôi một ngôi nhà đẹp mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa

B. B m gi tay để chúng tôi m ột ngôi nhà đẹ p và mái m hnh phúc. => sai nghĩa

C. Bố mẹ cùng nhau giúp cho chúng tôi m ột ngôi nhà đẹp và mái m h ạnh phúc. => đúng

D. Bố mẹ b t tay đ chúng tôi một ngôi nhà đẹp mái m hạnh phúc. => sai nghĩa

Ch ọn C


Câu 24:

When she received the exam results, she immediately phoned her mom.
Xem đáp án

Kiến th c: Thì quá kh hoàn thành & quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc đảo ng với “ no sooner”

No sooner + had + S1+ Ved/ V3 + than + S +V2/ Ved: Ngay khi … thì …

Tạm dị ch: Khi y nh ận được kết quả thi, y lập tứ c gọi điện cho mẹ .

A. Cô ấy ngay lập tức gọi điện cho mẹ rằng y sẽ nhận được k ết quả thi. => sai nghĩa

B. Ngay khi y nhận đ ược kết quả thi thì coo y gọi điện cho m ẹ. => đúng

C. Ngay khi y gọi điện cho mẹ thì y nh ận được kết quả thi. => sai nghĩa

D. ấy nh n được k ết quả thin gay sau khi cô ấy gọi điện cho m . => sai nghĩa

Ch ọn B


Câu 25:

My advice is that you get straight to the point in the next report.
Xem đáp án

Kiến th c: Nghĩa của câu, cụm động từ

Giải thích:

get straight to the point: đi thẳng vào v ấn đề

got started: b ắt đầu

beat around the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề

point out: chra, làm

Tạm dịch: Lời khuyên của tôi là bạn nên đi thẳng vào vấn đề bài báo cáo tiếp theo.

A. Nếu tôi bn, tôi sẽ đi thẳng vào bụi cây trong bài báo cáo ti ếp theo. => sai nghĩa

B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ b ắt đầu bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa

C. Nếu tôi là bn, tôi sẽ không nói vòng vo bài báo cáo tiếp theo. => đúng

D. Nếu tôi bn, tôi sẽ không làm sáng tỏ bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa

Chọ n C


Câu 26:

As soon as he approached the house, the policemen stopped him.
Xem đáp án

Kiến th c: Thì quá kh đơn & quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi .... thì...

Tạm dị ch: Ngay khi anh ta đến gn nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta l i.

A. sai ngữ pháp: that => than

B. sai ngữ pháp: that => when

C. sai ng pháp: when => than

D. Ngay khi anh ta đến gn nhà, c ảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng

Chọn D


Câu 27:

He was successful in his career thanks to his parents' support.
Xem đáp án

Kiến th c: Câu điu kiệ n loi 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi định ngược lạ i với quá khứ

C ấu trúc câu đi u kiện lo i 3: If + S + had Vpp, S + would have Vpp = Without/ But for + N, S + would have Vpp

Đảo ngữ: - Had S (not) Vpp, S + would have Vpp

- Had it not been for + N, S + would have Vpp

Tạm dị ch: Anh ấ y thành công trong s nghiệp là nhờ sự hỗ trợ của bố mẹ.

A. Nếu không sự hỗ trợ của bố mẹ thì anh ấy đã không thành công. => đúng

B. Nếu bố m không hỗ trợ anh y, anh y sẽ thành công trong sự nghiệp. => sai nghĩa

C. sai ng pháp: wouldn ’t be => wouldn’t have been

D. sai nghĩa sai ng pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been

Chọn A


Câu 28:

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Xem đáp án

Kiến th c: M ệnh đề ch sự nhượng bộ (tương phản)

Giải thích: In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: M c

Tạm dị ch: Mặc nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.

A. Ông không th cng hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng vì nghèo đói. => sai nghĩa

B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghi p cách mạng. => đúng

C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã thể cng hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ng. => sai nghĩa D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 29:

I find it useful to join the sports club.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc mệnh đề tính từ

Giải thích: S + find + O + adj + to + V +… = It + is + adj + for + O + to + V +…

Tạm dịch: Tôi thấy tham gia câu lạc bộ thể thao rất hữu ích.

A. Tham gia câu lạc bổ th thao không ích đối với tôi. => sai nghĩa

B. Thật hữu ích cho tôi khi tham gia câu lạc bộ thể thao. => đúng

C. Tôi đã từng tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa

D. Tôi không bao giờ thích tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 30:

It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

It is believed that + S + have/ has Ved/ V3

=> S + am/ is/ are believed to have Ved/ V3

Tạm dị ch: Người ta tin r ằng ph ương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân. A. Nông dân được tin đã cuộ c sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại. => đúng

B. sai ng pháp: were believed => are believed

C. Các phương pháp canh tác hiện đ ại được cho tác động tiêu cực đ ến đời sống của nông dân. => sai nghĩa

D. Người ta tin rằng rt ít ci thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hi ện đại. => sai nghĩa

Chọn A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương