Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: S + should have+ V3/PP: l ẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
Tạm dị ch: Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công vi ệc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.
A. Tôi đã hoàn thành công việ c tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa
B. Tôi đã kiệt sức vì v ậy tôi đã không hoàn thành công vi ệc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. => đúng C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việ c của tôi. => sai nghĩa
D. Công việ c của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa
Ch ọn B
She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.
She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.
Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.