Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất.
Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là:
D. 24,32 gam.
Đáp án đúng là: B
Coi trong mỗi phần có 0,2 mol Al
Xét quá trình phản ứng với NaOH dư
BTe:
Bảo toàn Al:
→ nO = 0,08.3 = 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng:
m = mFe + mCu + mO = 18,08 + 0,24.16 = 21,92 gam
Đặt số mol CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp X là a mol và b mol
→ 80a + 232b = 21,92 (1)
Xét quá trình phản ứng với HNO3 dư
BTE:
Mà
→ 213.0,2 + 188a + 242.3b + 80 (2)
Từ (1) và (2)
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(2) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(3) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(4) Cho một lá sắt vào dung dịch HCl thì xảy ra ăn mòn hóa học.
(5) Be không khử được nước ngay cả khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là
(1) X + Y Z + H2O
(2) Y Z + H2O + E
(3) E + X Y
(4) E + X Z + H2O
Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg tác dụng với oxi, thu được 19,35 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 1M, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (dktc) và 43,125 gam muối trong dung dịch. Giá trị của m là