Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc):
A. V=n22,4
B. V = n.24
Ở điều kiện tiêu chuẩn, công thức tính thể tích khí là: V = n.22,4 (lít).
→ Đáp án D
Khí SO2 nặng hơn khí O2 bao nhiêu lần?
Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:
Khối lượng của 1 đvC là:
Số e trong nguyên tử Al (có số proton =13) là:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (có số proton =13) là:
Hòa tan muối ăn vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là:
6,4 gam khí sunfurơ SO2 tương ứng với số mol phân tử là:
Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là:
Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng:
Số lớp electron của nguyên tử Al (có số proton =13) là:
Dãy nguyên tố kim loại là:
Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là:
Trong các vật sau, đâu là vật thể tự nhiên?
Trong 1 phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm có cùng:
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: