Đáp án đúng là: C
Để nhận biết từng khí trong mỗi lọ người ta dùng giấy quỳ tím ẩm
+ Cho quỳ tím ẩm vào khí clo có hiện tượng: quỳ ẩm chuyển đỏ sau đó mất màu.
Cl2 (k) + H2O (l) ⇄ HCl (dd) + HClO (dd)
Dung dịch HCl làm quỳ chuyển đỏ, sau đó HClO có tính tẩy màu làm quỳ mất màu.
+ Cho quỳ tím ẩm vào khí hiđroclorua có hiện tượng: quỳ tím chuyển đỏ.
Do hiđroclorua tan trong nước của quỳ ẩm tạo dung dịch axit HCl làm quỳ chuyển đỏ.
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 80g kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích khí CH4 trong hỗn hợp A là bao nhiêu?
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40.
Dẫn chất khí (lượng dư) có công thức hóa học CH2 = CH2 qua dung dịch nước brom màu nâu đỏ. Hiện tượng xảy ra là
Cho phương trình hóa học sau: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + X + H2O. X là
Trong số các hiđrocacbon sau: C3H6, C3H8, C3H4, hiđrocacbon có thể có liên kết ba trong phân tử là
Dẫn 0,1 mol hỗn hợp khí metan và axetilen vào dung dịch brom dư, thấy có 0,06 mol khí thoát ra. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần phần trăm theo thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
Đốt cháy 1,2 gam cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng ở đktc là bao nhiêu?
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16.
Cho công thức phân tử C3H6. Số công thức cấu tạo khác nhau có thể có ứng với công thức trên là
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hiđrocacbon X (gồm hai nguyên tố) thu được 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16; H = 1.