Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng làA. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: B
Phát biểu (c) và (e) đúng.
E có công thức cấu tạo thu gọn là HCOO-CH2-CH2-OH
F có công thức cấu tạo thu gọn là (HCOO)2C2H4
X là HCOONa
Y là C2H4(OH)2
Z là HCOOH
a) Phát biểu sai vì E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Phát biểu sai vì ancol etylic là ancol đơn chức còn C2H4(OH)2 là ancol hai chức, không cùng thuộc dãy đồng đẳng.
(c) Phát biểu đúng vì cùng có gốc HCOO- có khả năng tráng bạc.
(d) Sai vì HCOOH có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(e) Phát biểu đúng vì F có hai gốc HCOO-
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,32 |
0,80 |
1,20 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
8,16 |
0 |
8,16 |
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên.
Tổng giá trị (x + y + z) bằngCho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 ® X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X ® Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X ® Y + T + H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là