A. 0,03.
B. 0,02.
C. 0,04.
Đáp án đúng là: B
nC = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
⇒ nCO + = 0,2.2 = 0,4 ⇒
Xét trường hợp 1: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 x mol và NaOH y mol);
Bảo toàn Na có: 2x + y = 0,1 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaOH phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Xét trường hợp 2: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 x mol và NaHCO3 y mol);
Bảo toàn Na có: 2x + y = 0,1 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Từ (1) và (2) có x = 0,02 và y = 0,06.
Bảo toàn C và Ba có: a = 0,1 – 0,06 – 0,02 = 0,02 mol.
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng làCho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là