Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: a. X (t°) → Y + CO2 b. Y + H2O → Z c. T + Z → R + X + H2O d. 2R + P → Q + X + 2H2O Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: D (a) X (t°) → Y + CO2 BaCO3 → BaO + CO2 (b) Y + H2O → Z BaO + H2O → Ba(OH)2 (c) T + Z → R + X + H2O NaHCO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 + H2O (d) 2R + P → Q + X + 2H2O 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O
Câu trả lời này có hữu ích không?
0
0
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là
Cho 2,24 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 2,70 gam Thành phần % theo thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,40 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
Hợp chất hữu cơ X có một số tính chất sau: a. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3; b. Tác dụng với dung dịch NaOH; c. Không làm quỳ tím đổi màu. Chất X là
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 18,25% vào 250 gam dung dịch NaOH 20,0% đến khi trung hòa được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,32% muối và m gam chất rắn khan tách ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm. Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng Cho các phát biểu sau: a. Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. b. Sau bước 2 thì anilin tan dần. c. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. d. Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy e. Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là
Cho 10,0 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2. Giá trị của V là