IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 102

Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là


A. Lysin.                                  



B. Alanin.                                


C. Glyxin.                                

Đáp án chính xác

D. Valin.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

H2NCH2COOH có tên gọi là Glyxin.

Lysin: HOOCCH(CH2)4NH2

Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH.

Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY; tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Biết m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 14,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp E thu được 2,24 mol CO2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị

Xem đáp án » 14/10/2022 252

Câu 2:

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

Xem đáp án » 14/10/2022 150

Câu 3:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Xem đáp án » 14/10/2022 146

Câu 4:

Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình dưới cho biết sự biến đối khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:

Nhiệt độ

226°C

420°C

840°C

Lượng m2 còn lại so với m1

87,7%

68,5%

38,4%

Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:

(1) CaC2O4.H2O (t°) → R1 + K1

(2) R1 (t°) → R2 + K2

(3) R2 (t°) → R3 + K3

Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi.

Media VietJack

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Xem đáp án » 14/10/2022 143

Câu 5:

Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các khẳng định sau:

(1) Z hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(2) X tác dụng với AgNO3 trong NH3 cho kết tủa màu vàng nhạt.

(3) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(4) Hiđro hóa 1 mol X cần vừa đủ 1 mol H2 xúc tác (Ni, t°).

Số nhận xét đúng

Xem đáp án » 14/10/2022 138

Câu 6:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Xem đáp án » 14/10/2022 138

Câu 7:

Cho 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) phản ứng vừa đủ với 0,05 mol Cl2. Công thức hóa học của kim loại R là

Xem đáp án » 14/10/2022 134

Câu 8:

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m

Xem đáp án » 14/10/2022 121

Câu 9:

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây ?

Xem đáp án » 14/10/2022 117

Câu 10:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Xem đáp án » 14/10/2022 116

Câu 11:

Hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là

Xem đáp án » 14/10/2022 112

Câu 12:

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Đồng phân của glucozơ là

Xem đáp án » 14/10/2022 111

Câu 13:

Hỗn hợp P gồm hai este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn P cần dùng 0,46 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm ba muối, trong đó có một muối A (biết MA < 150 và % theo khối lượng của Na có trong A là 17,692%) và hỗn hợp T gồm hai ancol no, mạch hở. Cho T tác dụng với Na dư thu được 0,11 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,95 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 2,05 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong P gần nhất với giá trị

Xem đáp án » 14/10/2022 110

Câu 14:

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Media VietJack

Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:

HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.

HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 77°C là có hơi etyl axetat thoát ra.

HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.

HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30° và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao.

HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên. Số học sinh có nhận định đúng là:

Xem đáp án » 14/10/2022 110

Câu 15:

Chất có nhiều trong quả nho chín là

Xem đáp án » 14/10/2022 106

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »