Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
- Trích một lượng nhỏ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm chứa mẫu nhận biết.
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu: KCl, K2SO4
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
- Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm làm quỳ tím không đổi màu
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4
+ Không có hiện tượng: KCl
PTHH:
Hòa tan hoàn toàn 20,25 gam kẽm oxit (ZnO) bằng dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
c) Lượng HCl trên hòa tan vừa đủ 6 gam một kim loại hóa trị II. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của kim loại này.
(Cho Zn = 65; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137)
Cho các chất sau: ZnO, Cu, Fe(OH)2, BaCO3, K2SO4
Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl loãng? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hòa tan hoàn toàn 20,25 gam kẽm oxit (ZnO) bằng dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
c) Lượng HCl trên hòa tan vừa đủ 6 gam một kim loại hóa trị II. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của kim loại này.
(Cho Zn = 65; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Ca = 40; Mg = 24; Ba = 137)
Em hãy cho biết hình bên biểu diễn thí nghiệm điều chế chất khí nào trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng xảy ra trong cốc nước.
X là một kim loại có độ hoạt động hóa học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Fe. Hãy chọn một kim loại phù hợp với điều kiện trên và viết phương trình hóa học xảy ra của X với dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra.
Thực hiện chuỗi phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)