Cặp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
D. CuO, SO2.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của dd NaOH
+ Tác dụng được oxit axit, dd axit, dd muối (điều kiện: tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi)
Giải chi tiết:
A. Loại Fe(OH)3 không có pư
B. Thỏa mãn
PTHH minh họa: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
C. Loại KOH
D. Loại CuO
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước (ở điều kiện thường) tạo ra dung dịch bazơ?
Cho 4 dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl, Ba(OH)2, NaCl được đựng trong 4 lọ mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết dung dịch trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Cho 5,4 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
Cho các chất sau: SO2, CuCl2, MgO, Mg, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất trên tác dụng với:
Dung dịch NaOH
Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính x.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)
Hòa tan x gam Al2O3 bằng 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M vừa đủ (D = 1,2 g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính x.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Al = 27, O = 16, H = 1,S = 32)