Cho một lượng kim loại kẽm vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 6,72 lít khí ở (đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
d. Với lượng khí ở trên có thể khử được bao nhiêu gam sắt (III) oxit?
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Theo PTHH: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo đề bài: 0,3 :0,6 : 0,3 : 0,3 (mol)
b. Khối lượng của Zn tham gia phản ứng là: mZn = nZn×MZn = 0,3×65=19,7 (g)
c. 500 (ml) = 0,5 (l)
Nồng độ mol HCl đã dùng là: CM HCl = nHCl : VHCl = 0,6 : 0,5 = 1,2 (M)
d. nH2 = 0,3 (mol)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
Theo PTHH: 3 : 1 (mol)
Theo ĐB: 0,3 : 0,1 (mol)
=> Khối lượng của Fe2O3 có thể bị khử là: mFe2O3 = nFe2O3×MFe2O3 = 0,1×160 = 16 (g)
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn sau: dung dịch KOH, dung dịch HCl, H2O.
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)