Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 19
-
3988 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính chất hóa học của oxit bazo là:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo
Na2O + H2O → 2NaOH
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
BaO + CO2 → BaCO3↓Câu 2:
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Dựa vào nội dung kiến thức về kim loại sắt và hợp chất của sắt được học trong SGK hóa 9 – trang 59
Hoàn thành sơ đồ và cân bằng đúng phương trình.
Giải chi tiết:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(3) Fe(OH)2 FeO + H2O
(4) FeO + H2 Fe + H2OCâu 3:
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn sau: dung dịch KOH, dung dịch HCl, H2O.
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng:
- Cho lần lượt vào mỗi chất 1 mẩu giấy quỳ tím + Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl
+ Mầu quỳ tím không đổi màu là H2OCâu 4:
Nếu đổ 3 chất trên vào nhau hãy viết phương trình hóa học xảy ra?
đổ 3 chất trên vào nhau chỉ có KOH phản ứng với HCl
PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O
Câu 5:
Cho một lượng kim loại kẽm vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 6,72 lít khí ở (đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
d. Với lượng khí ở trên có thể khử được bao nhiêu gam sắt (III) oxit?
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Theo PTHH: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo đề bài: 0,3 :0,6 : 0,3 : 0,3 (mol)
b. Khối lượng của Zn tham gia phản ứng là: mZn = nZn×MZn = 0,3×65=19,7 (g)
c. 500 (ml) = 0,5 (l)
Nồng độ mol HCl đã dùng là: CM HCl = nHCl : VHCl = 0,6 : 0,5 = 1,2 (M)
d. nH2 = 0,3 (mol)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
Theo PTHH: 3 : 1 (mol)
Theo ĐB: 0,3 : 0,1 (mol)
=> Khối lượng của Fe2O3 có thể bị khử là: mFe2O3 = nFe2O3×MFe2O3 = 0,1×160 = 16 (g)