IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 10

  • 3135 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt, không nhãn sau: Al, Al2O3, Fe, Ag. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)

Xem đáp án

- Lấy mỗi chất rắn 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng

- Cho dd NaOH dư lần lượt vào các ống nghiệm trên

+ ống nghiệm nào chất rắn tan dần và có khí không màu thoát ra là Al

PTHH: 3Al + 3NaOH + 3H2O → 3NaAlO2 + 2H2

+ ống nghiệm nào chất rắn tan dần đến hết là Al2O3

PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

+ ống nghiệm còn lại chất rắn không tan là Fe và Ag (nhóm I)

- Cho dd HCl dư vào các ống nghiệm ở nhóm I

+ chất rắn trong ống nghiệm nào tan và có khí không màu thoát ra là Fe, còn lại không có hiện tượng gì là Ag

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


Câu 7:

Viết phương trình hóa học điều chế:

a) CuSO4 từ Cu

b) Fe(OH)3 từ Fe

Xem đáp án

2Cu+O2t°2CuO

CuO+H2SO4CuSO4+H2O

2Fe+3Cl2t°2FeCl3

FeCl3+3NaOHFe(OH)3+3NaCl


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A; 4,4 gam chất rắn B và 17,92 lít khí C (đktc).

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần của A, B, C.

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

a) Cho hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dd HCl dư chỉ có Al và Mg phản ứng, Cu không phản ứng

→ 4,4 gam chất rắn B là Cu

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑              (1)

            2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑            (2)

Dung dịch A thu được gồm MgCl2 và AlCl3

Khí C là H2

b) Khối lượng hỗn hợp Mg và Al là: 20 - 4,4 = 15,6 (g)

Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol)

→ mhh = 24x + 27y = 15,6 (I)

Theo PTHH (1): nH2(1) = nMg = x (mol)

Theo PTHH (2):

→ ∑ nH2 = x + 1,5y = 0,8 (II)

G i ải hệ phương trình (I) và (II) ta được x = 0,2 và y = 0,4

=> nMg = 0,2 (mol) và nAl = 0,4 (mol)

mMg = nMg × MMg = 0,2 × 24 = 4,8 (g)

mAl = nAl × MAl = 0,4 × 27 = 10,8 (g)

Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A; 4,4 gam chất rắn B và 17,92 lít khí C (đktc).

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định thành phần của A, B, C.

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

a) Cho hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dd HCl dư chỉ có Al và Mg phản ứng, Cu không phản ứng

→ 4,4 gam chất rắn B là Cu

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑              (1)

            2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑            (2)

Dung dịch A thu được gồm MgCl2 và AlCl3

Khí C là H2

b) Khối lượng hỗn hợp Mg và Al là: 20 - 4,4 = 15,6 (g)

Đặt số mol của Mg và Al lần lượt là x và y (mol)

→ mhh = 24x + 27y = 15,6 (I)

Theo PTHH (1): nH2(1) = nMg = x (mol)

Theo PTHH (2):

→ ∑ nH2 = x + 1,5y = 0,8 (II)

G i ải hệ phương trình (I) và (II) ta được x = 0,2 và y = 0,4

=> nMg = 0,2 (mol) và nAl = 0,4 (mol)

mMg = nMg × MMg = 0,2 × 24 = 4,8 (g)

mAl = nAl × MAl = 0,4 × 27 = 10,8 (g)

Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương