Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 17
-
3989 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Ngâm một đinh sắt trong ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: Cho mẩu natri (nhỏ bằng hạt đỗ) vào cốc nước có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Thí nghiệm 1: Đinh sắt tan dần, dung dịch CuSO4 nhạt dần màu xanh, kim loại màu đỏ sinh ra bám vào đinh sắt
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: Kim loại natri chạy tròn trên mặt nước, có sủi bọt khí không màu thoát ra ngoài, dung dịch thu được có màu hồng
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Câu 3:
Cho dãy các hợp chất: KCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2, (NH4)2SO4.
a) Hãy gọi tên hóa học của các hợp chất trên.
b) Hợp chất nào trong dãy trên được dùng làm phân đạm, phân lân, phân kali?
a) Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
b) Phân đạm chứa nguyên tố nito, phân lân chứa nguyên tố photpho, phân kali chứa nguyên tố kali
Giải chi tiết:
KCl: Kali clorua
NH4NO3: Amoni nitrat
Ca3(PO4)2: Canxi Photphat
(NH4)2SO4: Amoni photphat
b) Hợp chất dùng làm phân đạm: NH4NO3 và (NH4)2SO4
Phân lân: Ca3(PO4)2
Phân kali: KCl
Câu 4:
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch muối Y và chất rắn Z.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối Y.
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; O = 16; S = 32; H = 1)
Cho hỗn hợp kim loại X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 chỉ có Fe phản ứng còn Cu không phản ứng.
a) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)
b) Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng của Fe là: mFe = nFe×MFe = 0,1×56 = 5,6 (g)
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là: %Cu = 100% - %Fe = 100% - 63,64% = 36,36%
c) Dung dịch muối Y là muối FeSO4
Theo PTHH (1): nFeSO4 = nH2 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng của FeSO4 là: mFeSO4 = nFeSO4×MFeSO4 = 0,1×152 = 15,2 (g)
Theo PTHH (1): nCuSO4 = nH2 = 0,1 (mol)
Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 = nH2SO4×MH2SO4 = 0,1×98 = 9,8 (g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 9,8% là:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau = mFe + mdd CuSO4 - mH2 = 5,6 + 100 - 0,1×2=105,4 (g)
Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 là: