IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 7

  • 3979 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho các kim loại sau: Mg, Cu, Al, Ag

Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần.

Các kim loại trên kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

 Trong các kim loại trên kim loại nào được sử dụng làm bình đựng axit H2SO4 đặc nguội? Giải thích.

Xem đáp án

Thứ tự kim loại theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần là: Mg, Al, Cu, Ag.

Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là Al và Mg

2Al+6HCl2AlCl3+3H2

Mg+2HClMgCl2+H2

Kim loại Al được sử dụng làm bình đựng axit H2SO4 đặc nguội, do Al bị thụ động hóa với axit H2SO4 đặc nguội.


Câu 3:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:

NaOH, H2SO4, Na2SO4, NaCl

Xem đáp án

- Trích các mẫu thử một lượng nhỏ vừa đủ vào các ống nghiệm

- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm đã đựng các mẫu thử

+ Quỳ tím chuyển xanh: NaOH

+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4

+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaCl.

- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm làm xanh giấy quỳ tím

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

+ Không có hiện tượng: NaCl.

PTHH: Na2SO4+BaCl22NaCl+BaSO4


Câu 4:

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho đinh sắt vào dung dịch CuCl2.
Xem đáp án

 PTHH: Fe+CuCl2FeCl2+Cu

Hiện tượng: Màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần, trên thanh sắt xuất hiện lớp kim loại màu đỏ đồng bám vào.

 


Câu 5:

Nêu phương pháp làm sạch dung dịch ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất CuSO4. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.

Xem đáp án

Phương pháp: Cho một thanh Zn vào dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4, Cu bị tách ra khỏi dung dịch, lọc dung dịch, thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

PTHH: Zn+CuSO4ZnSO4+Cu


Câu 6:

Cho 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 2M

a. Tính khối lượng kết tủa thu được.

b. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng.

c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng

d. Để hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên cần dùng hết bao nhiêu ml dung dịch HCl 10%. Biết DHCl = 1,1 g/ml.

Biết nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64

Xem đáp án

nCu(NO3)2=0,2.1,5=0,3mol

PTHH: Cu(NO3)2+2NaOHCu(OH)2+2NaNO3

a. Theo phương trình hóa học: nCu(OH)2=nCu(NO3)2=0,3mol

mCu(OH)2=0,3.98=29,4(gam)

b. Theo phương trình hóa học: nNaOH=2nCu(NO3)2=2.0,3=0,6mol

VNaOH=0,62=0,3(lit)

c. Vdd sau = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít

Theo phương trình: Cu(OH)2+2HClCuCl2+2H2O

d. PTHH: Cu(OH)2+2HClCuCl2+2H2O  (*) nHCl=2nCu(OH)2=2.0,3=0,6mol

mHCl=0,3.36,5=10,95gam

mddHCl=10,9510%.100%=109,5gam

VHCl=109,51,1=99,55ml

 

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương