IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 26

  • 3983 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng. Viết các phương trình hóa học (nếu có)

 

Ba(OH)2

Na3PO4

K2CO3

HCl

 

 

 

Mg(NO3)2

 

 

 

Xem đáp án

 

Ba(OH)2

Na3PO4

K2CO3

HCl

x

x

x

Mg(NO3)2

x

x

x

PTHH:

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O

3HCl + Na3PO4 → 3NaCl + H3PO4

2HCl + K2CO3 → 2KCl + CO2↑ + H­2O

Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2

3Mg(NO3)2 + 2Na3PO4→ Mg3(PO4)2↓ + 6NaNO3

Mg(NO3)2 + K2CO3 → MgCO3↓ + 2KNO3


Câu 2:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
Các dung dịch: KOH, KNO¬3, K2SO4.
Xem đáp án

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

- Cho quỳ tím lần lượt vào ống nghiệm trên:

+ Qùy tím chuyển sang màu xanh là: KOH

+ Quỳ tím không chuyển màu là: KNO­3, K2SO4 dãy (I)

- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở dãy (I)

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4

BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl

+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là: KNO­3


Câu 3:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết: Các kim loại: Ag, Mg.
Xem đáp án

Thả lần lượt 2 kim loại vào 2 ống nghiệm đựng sẵn dung dịch HCl

+ Kim loại nào có phản ứng với dd HCl tạo khí hidro bay lên là Mg

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

+ Kim loại thả vào không có hiện tượng gì là Ag.


Câu 4:

Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi: Nhúng dây đồng vào dung dịch bạc nitrat.
Xem đáp án

Hiện tượng: Dây đồng tan dần, dung dịch thu được có màu xanh lam, đồng thời xuất hiện kim loại trắng bạc bám vào dây đồng.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓


Câu 6:

Cho 19,6 gam Na2O vào nước thu được 4 lít dung dịch bazơ.

a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Xem đáp án

a. nNa2O=19,662=49155(mol)

PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH

Theo PTHH: nNaOH= 2nNa2O=2.49155=98155(mol)

Nồng độ mol của dd NaOH thu được là: CMNaOH=nNaOHV=981554=493100,158(M)

b.                                                           

PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Theo PTHH:  nH2SO4=12nNaOH=12.98155=49155(mol)

 

Khối lượng của H2SO4 đã dùng là:  mH2SO4=nH2SO4.98=49155.98=4802155(g)

Khối lượng dung dịch của H2SO4 10% đã dùng là:

mddH2SO4=mH2SO4C%.100%=480215510%.100%309,81(g)

mddH2SO4=mH2SO4C%.100%=480215510%.100%309,81(g)


Câu 7:

Cho 8,1 gam bột Al tan vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

nAl=8,127=0,3(mol);nCuSO4=0,3.0,5=0,15(mol)

PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓

Theo PT: (mol) 2 3

Theo Đề bài (mol) 0,3 0,15

Ta thấy 0,3/2 > 0,15/3. Vậy Al dư, CuSO4 phản ứng hết, mọi tính toán theo số mol của CuSO4.

Theo PTHH: nCu = nCuSO4 = 0,15 (mol)

Khối lượng của Cu thu được là: mCu = 0,15. 64 = 9,6 (g)

Theo PTHH: nAl pư = 2/3 nCuSO4 = 2/3. 0,15 = 0,1 (mol)

=> Số mol Al dư là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)

Khối lượng Al dư sau phản ứng là: mAl dư = 0,2. 27 = 5,4 (g)

Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là: mrắn = mCu + mAl dư = 9,6 + 5,4 = 15 (g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương