Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 11
-
3984 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp gồm CO2 và O2. Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Cho hỗn hợp khí lội qua dd có phản ứng với CO2 nhưng không phản ứng với O2
Giải chi tiết:
Cho hỗn hợp qua Ca(OH)2, vì CO2 có phản ứng với dd Ca(OH)2 còn O2 thì không phản ứng, O2 thoát ra ngoài ta sẽ thu được O2 tinh khiết
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 2:
Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch axit H2SO4 dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đổi số mol H2, viết PTHH xảy ra
Tính mol Fe theo số mol H2 dựa vào PTHH
Từ đó tính được phần trăm của Fe và Cu
Giải chi tiết:
Cho hh Cu và Fe phản ứng với dd H2SO4 chỉ có Fe phản ứng còn Cu không phản ứng.
nH2(đktc) = 2,24 :22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
0,1 ← 0,1 (mol)
nFe = 0,1 (mol) → mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
%Fe = (5,6 : 10,5).100% = 53,33%
%Cu = 100% - %Fe = 46,67%
Câu 3:
Trong tự nhiên, muối natri clorua có nhiều trong:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế
Giải chi tiết:
Muối muối natri clorua có nhiều trong nước biển ( chiếm khoảng 85%)
Câu 4:
Có hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và Fe2O3. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp có thể dùng chất nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học riêng của Al2O3 mà Fe2O3 không có
Giải chi tiết:
Hòa tan hỗn hợp rắn vào dd NaOH, chỉ có Al2O3 tan còn Fe2O3 không tan, lọc chất rắn ta thu được Fe2O3
PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 5:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Các oxit bazơ tan sẽ có phản ứng với nước và dd HCl
Giải chi tiết:
A. Loại P2O5 không tác dụng được với dd HCl
B. Thỏa mãn
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
C. Loại SO3, P2O5 không tác dụng được với dd HCl
D. Loại SO3 không có pư với dd HCl
Câu 6:
Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2 và MgCl2. Thuốc thử dùng để nhận biết cả 3 dung dịch trên là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chọn thuốc thử cho vào 3 dd thu được 3 hiện tượng quan sát khác nhau ta sẽ phân biệt được mỗi dd
Giải chi tiết:
Dùng dd H2SO4 để nhận biết 3 dd trên. Cho dd H2SO4 lần lượt vào các dd trên
- dd nào có khí thoát ra là Na2CO3
PTHH: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
- dd nào xuất hiện kết tủa màu trắng là BaCl2
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
- dd nào không có hiện tượng gì là MgCl2
Câu 7:
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về sắt sgk hóa 9 - trang 59
Giải chi tiết:
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat ta thấy: một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 8:
Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch trên kim loại nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Chọn cho vào chất có phản ứng với CuSO4 nhưng không phản ứng với FeSO4 và không sinh ra sản phẩm khác FeSO4
Giải chi tiết:
Ta có thể ngâm hỗn hợp vào Fe để loại bỏ CuSO4
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 9:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên được dùng làm phân bón hóa học?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về phân bón hóa học sgk - hóa 9 - trang 37
Giải chi tiết:
Ca3(PO4)2 có trong tự nhiên dùng làm phân lân (cung cấp dinh dưỡng nguyên tố photpho) cho cây trồng.
Câu 10:
Từ kim loại Fe muốn điều chế ra FeCl3 phải thực hiện phản ứng Fe với chất nào sau đây?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức được học về sắt sgk hóa 9 - trang 59
Xét xem phản ứng nào tạo thành muối FeCl3
Giải chi tiết:
A. Loại vì Fe phản ứng với Cl2 ở nhiệt độ cao
B. Loại vì chỉ cho muối FeCl2
C. Thỏa mãn vì Fe + O2 Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl2 + FeCl3 + H2O
D. Loại vì chỉ cho muối FeCl2
Câu 11:
Hãy xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại: Từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Giải chi tiết:
A. Không xảy ra phản ứng vì Al đứng sau Mg trong dãy điện hóa học do vậy không đẩy được Mg ra khỏi dd muối.
B. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
C. Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Câu 12:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Cho hh Al và Cu vào dd H2SO4 loãng dư, chỉ có Al pư, Cu không phản ứng => 6g chất rắn dư là Cu
Từ đó tính được khối lượng Al, số mol Al
Viết PTHH xảy ra, tính mol H2SO4 theo số mol Al
Áp dụng công thức:
Giải chi tiết:
Cho hh Al và Cu vào dd H2SO4 loãng dư, chỉ có Al pư, Cu không phản ứng => 6g chất rắn dư là Cu
=> mAl = 16,8 - mCu = 16,8 - 6 = 10,8 (g)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,4 → 0,6 (mol)
Theo PTHH: nH2SO4 = 0,6 (mol) → mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)
Khối lượng dd H2SO4 20% là:Câu 13:
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất sau: H2SO4, KOH, MgCl2, Ca(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím, em hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học.Viết phương trình minh họa (nếu có)
Phương pháp giải:
Dùng quỳ tím phân biệt, sau đó dùng chất phân biệt được để nhân biết các chất còn lại.
Giải chi tiết:
Lấy mỗi chất một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho lần lượt quỳ tím vào các lọ trên
+ Lọ chứa dd làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H2SO4
+ Lọ chứa dd làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: KOH và Ca(OH)2 (dãy I)
+ Lọ chứa dd không làm quỳ tím chuyển màu là: MgCl2
- Dùng dd H2SO4 đã nhận biết được cho lần lượt vào các ống nghiệm chứa các chất ở dãy I
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, còn lại không có hiện tượng gì là KOH
PTHH: H2SO4 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O
Câu 14:
Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức học về tính chất hóa học của Al sgk hóa 9 - trang 55
Giải chi tiết:
Câu 15:
Cho 16g oxit của kim loại M2O3 tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ 600ml dung dịch HCl 1M. Hãy xác định công thức hóa học của oxit trên.
Phương pháp giải:
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Đổi mol HCl, tính mol M2O3 theo mol HCl
Từ đó tìm được phân tử khối của M2O3 và tìm được M
Giải chi tiết:
600 ml = 0,6 (lít)
nHCl = VHCl×CM = 0,6×1 = 0,6 (mol)
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Theo PTHH:
Ta có:
Vậy công thức oxit trên là Fe2O3
Câu 16:
Cho 7,8g hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% thu được 1,12 lít khí CO2 ở (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp A
c. Tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng. Biết d = 1,05 g/ml
Biết: Al = 27; Fe = 56; Ca = 40; O = 16; C = 12; H = 1; Cl = 35,5; S = 32
nCO2(đktc) = VCO2 : 22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
a) PTHH;
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (2)
b) Theo PTHH (2): nCaCO3 = nCO2 = 0,05 (mol)
→ Khối lượng của CaCO3 là: mCaCO3 = nCaCO3×MCaCO3 = 0,05×100 = 5 (g)
Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp A là:
Phần trăm khối lượng của CaO là: %mCaO = 100% - %mCaCO3 = 100% - 64,10% = 35,90%
c) Khối lượng của CaO trong A là: mCaO = mA - mCaCO3 = 7,8 - 5 = 2,8 (g)
Số mol của CaO là:
Từ PTHH (1) và (2) ta thấy:
nHCl = 2(nCaO + nCaCO3) = 2×( 0,05 + 0,05) = 0,2 (mol)
→ mHCl = nHCl×MHCl = 0,2×36,5 = 7,3 (g)
→ mdd HCl 20% là:
Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là: