IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 24

  • 3994 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

Xem đáp án

Đáp án C

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2

PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2


Câu 2:

Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:CuO, CaO, Na2O, K2O.

Xem đáp án

Đáp án B

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

A. loại CuO

B. thỏa mãn

C. loại CuO ; Fe2O3.

D. loại tất cả


Câu 3:

Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

K2O + CO2 → K2CO3

 


Câu 4:

Khi cho axit tác dụng với bazo thu được:

Xem đáp án

Đáp án B

Axit + bazo → muối và nước


Câu 5:

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: KOH, Na2SO4, NaNO3. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học, viết phương trình hóa học (nếu có).

Xem đáp án

Trích mỗi chất một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng

- Cho quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm

+ ống nghiệm nào quỳ tím chuyển sang màu xanh là: KOH

+ 2 ống nghiệm còn lại quỳ tím không đổi màu là: Na2SO4, NaNO3.

- Cho dd BaCl2 lần lượt vào các chất ở dãy (I)

+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng không tan là: Na2SO4

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2NaCl

+ ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3.


Câu 6:

Viết các phương trình phản ứng xảy ra:

a) K2CO3 + HCl →

b) Fe(OH)3

c) CuSO4 + NaOH →

d) Fe + Cl2

Xem đáp án

a) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O

b) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

c) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

d) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3


Câu 7:

Cho một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí(đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Xem đáp án

a. PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

b. nH2=3,3622,4=0,15(mol)

Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,15 (mol)

Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)

c. Theo PTHH: nH2SO4 = nH2 = 0,15 (mol)

50 (ml) = 0,05 (lít)

Nồng độ mol của H2SO4 đã dùng là: CM = n : V = 0,15 : 0,05 = 3 (M)


Câu 8:

Cho 10,8g một kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 53,4g muối. Xác định tên kim loại đã đem dùng.

Xem đáp án

Gọi kim loại hóa trị III là M

PTHH: 2M + 2Cl2 → 2MCl3

Theo PTHH: 2M → (2M +213) gam

Theo Đề Bài 10,8g → 53,4 gam

=> 2M. 53,4 = 10,8. (2M +213)

=> 106,8M = 21,6M + 2300,4

=> 85,2M = 2300,4

=> M = 27(Al)

Vậy kim loại đã đem dùng là nhôm (Al)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương