Cho một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí(đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
a. PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
b.
Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,15 (mol)
Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
c. Theo PTHH: nH2SO4 = nH2 = 0,15 (mol)
50 (ml) = 0,05 (lít)
Nồng độ mol của H2SO4 đã dùng là: CM = n : V = 0,15 : 0,05 = 3 (M)
Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:CuO, CaO, Na2O, K2O.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: KOH, Na2SO4, NaNO3. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học, viết phương trình hóa học (nếu có).
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Cho 10,8g một kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 53,4g muối. Xác định tên kim loại đã đem dùng.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) K2CO3 + HCl →
b) Fe(OH)3
c) CuSO4 + NaOH →
d) Fe + Cl2