IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 22

  • 3987 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có mấy loại phân bón đơn? Đó là những loại nào?

Xem đáp án

Có 3 loại phân bón đơn. Đó là:

+ phân đạm: (chứa N)

+ phân lân: (chứa P)

+ phân kali: (chứa K)


Câu 2:

Nêu hai biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?

Xem đáp án

Hai biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn

1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường:

+ sơn, mạ, bôi dầu mỡ… lên bề mặt kim loại. Các chất này bền, bám chắc vào bề mặt kim loại, ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường.

+ Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát, thường xuyên lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng.

2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn

+ Cho thêm vào thép một số kim loại như crom, niken để làm tăng độ bền của thép với môi trường.


Câu 3:

Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho: Dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2.
Xem đáp án

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan.

PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl


Câu 4:

Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho:
Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
Xem đáp án

Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng

PTHH: Al(r)     +    O2 (k)  Al2O3(r)

            (trắng)   (không màu)        (trắng)


Câu 5:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi phản ứng sau: Al1AlCl32AlNO33AlOH34Al2O3

Xem đáp án

(1)2Al+3Cl22AlCl3

(2)AlCl3+3AgNO3Al(NO3)3+3AgCl

(3)Al(NO3)3+3NaOHduAl(OH)3+3NaNO3

(4)2Al(OH)3Al2O3+3H2O


Câu 6:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu chứa trong hai lọ mất nhãn sau: dung dịch NaCl, dung dịch Na2SO4.

Xem đáp án

Lấy mỗi lọ 1 ít cho ra 2 ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng

Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dịch BaCl2

+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 do xảy ra phản ứng hóa học sau:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

+ ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là NaCl.


Câu 7:

Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 ( ở đktc)

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.

Xem đáp án

nH2(dktc)=6,7222,4=0,3(mol)

a. PTHH

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑   (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O  (2)

b. Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,3 (mol)

=> Khối lượng của Fe là: mFe = nFe. MFe = 0,3. 56 = 16,8 (g)

Khối lượng của Fe2O3 là: mFe2O3 = mA – mFe = 32,8 – 16,8 = 16 (g)

%mFe=mFemhh.100%=16,832,8.100%=51,22%

c.

Theo PTHH (1): nFeCl2  = nH2 = 0,3 (mol) => mFeCl2 = 0,3. 127 = 38,1 (g)

nHCl(1) = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 (mol)

Theo PTHH (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,1 = 0,2 (mol) => mFeCl3 = 0,2. 162,5 = 32,5 (g)

nHCl(2) = 6nFe2O3 = 6.0,1 = 0,6 (mol)

nFe2O3=mFe2O3MFe2O3=16160=0,1(mol)

∑ nHCl = nHCl(1)  + nHCl(2) = 0,6 + 0,6 = 1,2 (mol)

mHCl = nHCl. MHCl = 1,2. 36,5 = 43,8 (g)

m=mHClC%.100%=43,87,3%.100%=600(g)

Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mA + mdd HCl – mH2 = 32,8 + 600 – 0,3.2 = 632,2 (g)

Dung dịch sau chứa muối FeCl2 và FeCl3

C%FeCl2=mFeCl2m.100%=38,1632,2.100%=6,03%

C%FeCl3=mFeCl3m.100%=32,5632,5.100%=5,14%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương