Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 4
-
3977 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhúng giấy quỳ tím vào các ống nghiệm đựng mẫu nhận biết
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl
+ Quỳ tím chuyển màu xanh: NaOH và Na2CO3
+ Quỳ tím chuyển màu đỏ: HCl
- Nhỏ dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Không hiện tượng: NaOH
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: Na2CO3
PTHH:
Câu 7:
Cho các kim loại sau: Ag, Na, Fe, Cu. Hãy cho biết kim loại nào:
Tác dụng được với nước
Tác dụng được với dung dịch H2SO4
Tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu.
Đáp án
Phương pháp giải:
Các kim loại mạnh có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Na, K, Ba, Ca, Li
Kim loại tác dụng với axit H2SO4 phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học, nhưng không có khả năng tác dụng với nước.
Giải chi tiết:
Kim loại tác dụng với nước là Na.
Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 là Fe
Kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu là Fe.
Câu 8:
Viết PTHH và cho biết hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch natri hidroxit (NaOH) vào ống nghiệm đựng dung dịch sắt (III) clorua (FeCl3)
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học
- Hiện tượng: dựa vào màu của dung dịch và màu của kết tủa trong phương trình hóa học để kết luận.
Giải chi tiết:
- PTHH:
- Hiện tượng:
+ Màu nâu đỏ của dung dịch FeCl3 nhạt dần
+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 9:
Hòa tan 12,4g natri oxit (Na2O) vào nước được 0,2 lít dung dịch natri hidroxit (NaOH)
a, Lập PTHH của phản ứng
b, Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được
a) PTHH:
b) Theo phương trình hóa học,
Câu 10:
Cho 210,7 g dung dịch KOH phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch FeCl3, sau phản ứng thu được 10,7g Fe(OH)3. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
PTHH:
Ta có: mdung dịch sau phản ứng =
Theo phương trình hóa học,