IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tin học 15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 14: SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc có đáp án

15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 14: SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc có đáp án

15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 KNTT Tin học ứng dụng Bài 14: SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc có đáp án

  • 59 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Ngôn ngữ SQL bao gồm những thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: SQL bao gồm 3 thành phần chính: DDL (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu), DML (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu), và DCL (Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu). Các lựa chọn khác không chính xác vì có chứa ngôn ngữ không thuộc SQL như HTML, CSS, XML.


Câu 2:

Câu truy vấn nào dưới đây được sử dụng để tạo một bảng mới trong SQL?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để tạo một bảng mới trong cơ sở dữ liệu. INSERT INTO là để thêm dữ liệu vào bảng, UPDATE TABLE để cập nhật dữ liệu, và DELETE TABLE không phải là câu truy vấn đúng trong SQL


Câu 3:

Câu lệnh SQL nào được sử dụng để thêm dữ liệu vào một bảng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu lệnh INSERT INTO được sử dụng để thêm dữ liệu vào một bảng. CREATE TABLE là để tạo bảng mới, SELECT FROM dùng để truy vấn dữ liệu và DELETE FROM là để xóa dữ liệu


Câu 4:

Câu truy vấn nào sau đây dùng để truy xuất tất cả các dòng trong bảng với một điều kiện cụ thể?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Câu lệnh SELECT * FROM bảng WHERE điều kiện dùng để truy xuất tất cả các dòng trong bảng với một điều kiện cụ thể. SELECT * FROM bảng truy xuất tất cả các dòng mà không có điều kiện, còn DELETE FROM và UPDATE là các câu truy vấn để xóa và cập nhật dữ liệu.


Câu 5:

Câu lệnh SQL nào sau đây được sử dụng để xóa các dòng dữ liệu trong bảng?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Câu lệnh DELETE FROM bảng được sử dụng để xóa các dòng dữ liệu từ bảng dựa trên điều kiện. DROP TABLE xóa toàn bộ bảng và TRUNCATE TABLE xóa tất cả các dòng nhưng không xóa cấu trúc bảng.


Câu 6:

Câu lệnh SQL nào sau đây được sử dụng để sắp xếp kết quả của truy vấn theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Câu lệnh ORDER BY được sử dụng để sắp xếp kết quả của truy vấn theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. GROUP BY dùng để nhóm dữ liệu, HAVING được sử dụng sau GROUP BY để lọc nhóm, và WHERE dùng để lọc kết quả dựa trên điều kiện.


Câu 7:

Để liên kết hai bảng trong SQL, chúng ta sử dụng câu lệnh nào?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Câu lệnh JOIN được sử dụng để liên kết hai hoặc nhiều bảng trong SQL dựa trên một điều kiện cụ thể. GROUP BY dùng để nhóm dữ liệu, UNION dùng để kết hợp kết quả của hai truy vấn, và WHERE dùng để lọc dữ liệu.


Câu 8:

Câu lệnh SQL nào sau đây được sử dụng để tính tổng giá trị của một cột trong bảng?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hàm SUM() được sử dụng để tính tổng giá trị của một cột. AVG() tính giá trị trung bình, COUNT() đếm số lượng dòng, và MAX() trả về giá trị lớn nhất.


Câu 9:

Câu lệnh nào sau đây được sử dụng để giới hạn số dòng trả về trong kết quả của truy vấn?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: LIMIT được sử dụng để giới hạn số dòng trả về trong truy vấn SQL. TOP và ROWNUM cũng có thể được sử dụng nhưng chúng không chuẩn SQL mà phụ thuộc vào hệ quản trị CSDL cụ thể


Câu 10:

Trong SQL, lệnh GRANT được sử dụng để làm gì?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Lệnh GRANT được sử dụng để cấp quyền truy cập cho người dùng trong SQL. REVOKE được sử dụng để thu hồi quyền truy cập.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương