20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 12)
-
21419 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 1 to 2.
Why did Danny decide to enter the marathon? Danny’s totally unfit.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
“who”: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O
“whose”: chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V ....
“Danny” là tên của người => dùng đại từ quan hệ “who”.
Câu A sai vì dùng “whose”. Câu B, D sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Tại sao Danny, người mà hoàn toàn không phù hợp, quyết định tham gia cuộc đua marathon?
Chọn C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 1 to 2.
His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious university.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of + N: bởi vì
as a result + clause: do đó
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
To turn on the light, I was surprised at what I was.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She worked hard so everything would be ready in time.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The detailed study of fossils, rather like a crime investigation, it involves the piecing together of many diverse fragments of evidence.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cấu trúc câu: S + V + O
Chủ ngữ của câu là: The detailed study of fossils
Động từ của câu là: involves
=> Câu thừa chủ ngữ “it”.
it => ∅
Tạm dịch: Các nghiên cứu chi tiết về hóa thạch, giống như một cuộc điều tra tội phạm, liên quan đến việc chắp ghép nhiều mảnh bằng chứng khác nhau.
Chọn B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You’re 25 years old, but you still haven’t cut the apron strings.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
cut the apron strings: độc lập
become independent: độc lập bought a new house: mua nhà mới
relied on others: phụ thuộc, dựa dẫm vào người khác started doing well: bắt đầu làm tốt
=> cut the apron strings >< relied on others
Tạm dịch: Bạn đã 25 tuổi rồi, nhưng bạn vẫn chưa sống độc lập được.
Chọn C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The speaker was asked to condense his presentation in order to allow his audiences have time to ask questions.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
condense (v): nói cô đọng; viết súc tích
cut short: cắt ngắn talk briefly: nói ngắn gọn
make longer: làm dài hơn give details: đưa ra những chi tiết
=> condense >< make longer
Tạm dịch: Diễn giả được yêu cầu nói súc tích bài thuyết trình của mình để cho phép khán giả của mình có thời gian đặt câu hỏi.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
That sounds like a good offer. I ______ it if I ______ you.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + were/ V.ed, S + would + Vo
Tạm dịch: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là bạn.
Chọn A
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
The smell of the sea ______ him ______ to his childhood.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
bring something back: khiến ai nhớ lại điều gì
take somebody back (to...): khiến ai nhớ lại điều gì
remind somebody of somebody/something: khiến ai nhớ lại điều gì
call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Mùi biển đưa anh trở về tuổi thơ.
Chọn B
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
The babysitter has told Billy’s parents about his ______ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
concentration (n): sự tập trung attention (n): sự chú ý
meditation (n): sự suy ngẫm focus (n): trọng điểm
seek (v): tìm kiếm
Attention Seeking Behavior: Hành vi tìm kiếm sự chú ý
Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ Billy, về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.
Chọn D
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
I didn’t hear you come in last night. You ______ very quiet.
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.
Chọn C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
I wouldn’t like to be a senior manager. You have to ______ a lot of responsibility.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
suggest (v): đề nghị carry (v): mang
convey (v): truyền đạt bear (v): mang
bear responsibility: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất nhiều trách nhiệm.
Chọn D
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
If you have something important ______, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: have something ... + to V: có cái gì để làm
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì đó quan trọng để nói, bạn nên nói to hơn là nói thầm với nhau.
Chọn B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
It is claimed that new nuclear power plants ______ to be safer than the current ones are soon built.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có) và dùng:
- Cụm Ving nếu chủ động
- Cụm V.p.p nếu bị động
Câu gốc: It is claimed that new nuclear power plants which are designed to be safer than the current ones are soon built.
Câu rút gọn: It is claimed that new nuclear power plants designed to be safer than the current ones are soon built.
Tạm dịch: Người ta tuyên bố rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được thiết kế để an toàn hơn so với các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.
Chọn C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.
creativity (n): sự sáng tạo create (v): tạo ra
creative (adj): sáng tạo creatively (adv): sáng tạo
Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để phát triển sự sáng tạo của họ.
Chọn A
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions from 8 to 19.
I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my ______.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
sweet = candy: kẹo biscuit (n): bánh quy
piece of cake: miếng bánh not somebody’s cup of tea: không phải thứ mà ai đó thích
Tạm dịch: Tôi không bao giờ thực sự thích đi xem ba-lê hoặc opera; Chúng không phải là thứ tôi yêu thích.
Chọn D
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
______ of the financial crisis, all they could do was hold on and hope that things would improve.
Kiến thức: Từ vựng
on top of something/somebody: phía trên ai, cái gì
at the height of something: ở đỉnh điểm của cái gì
in the end: sau tất cả
at the bottom: ở phía dưới cùng
Tạm dịch: Ở đỉnh điểm của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả những gì họ có thể làm là giữ vững và hy vọng rằng mọi thứ sẽ được cải thiện.
Chọn B
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
When he ______ us to go in, we ______ outside the exam room for over half and hour.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
let (v): cho phép ai làm gì (let (V1)- let (V2) - let (V3))
Mệnh đề thứ nhất dùng thì quá khứ đơn.
Mệnh đề thứ hai: “for over half and hour” => dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Tạm dịch: Khi anh ấy cho chúng tôi đi vào, chúng tôi đã đứng ngoài phòng thi hơn nửa tiếng.
Chọn C
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 8 to 19.
Modern skyscrapers have got a steel skeleton of beams and columns that forms a three-dimensional grid, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Chủ ngữ chính trong câu: Modern skyscrapers => dùng đại từ “they”
Động từ chính trong câu: have got => dùng trợ động từ + not: “haven’t”
Tạm dịch: Các tòa nhà chọc trời hiện đại đã có một bộ xương thép gồm các dầm và cột tạo thành một mạng lưới ba chiều đúng không?
Chọn D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 20 to 21.
Kiến thức: Phát âm đuôi “e,es”
Quy tắc phát âm đuôi “e,es”:
Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Phát âm là /iz/ từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ (Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x...)
Phát âm là /z/ khi từ có tận cùng là các âm còn lại.
leaves /li:vz/ coughs /kɒfs/
hires /'hais(r)z/ brings /briŋz/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 20 to 21.
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.
To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET
What is the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Internet Explorer có thể được sử dụng để duyệt Web.
B. Các chương trình Internet phổ biến nhất là e-mail, trò chuyện và trò chơi.
C. Cần có thiết bị để cho phép máy tính kết nối Internet.
D. Internet là một phát minh giúp gửi và nhận dữ liệu.
Thông tin: The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning.
Tạm dịch: Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động.
Chọn D
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.
To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET
The word “adopted” in paragraph 1 is closet in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
adopt (v): chấp nhận
change (v): thay đổi approve (v): đồng ý
foster (v): khuyến khích choose (v): lựa chọn
=> adopted = approved
Thông tin: It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP.
Tạm dịch: Chính cộng đồng học thuật và khoa học đã sử dụng Internet, sử dụng giao thức gọi là TCP/IP.
Chọn B
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.
To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET
According to paragraph 1, which of the following is true of the Web?
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 1, điều nào sau đây là đúng khi nói về Web?
A. Nó bao gồm các trang web mà thông tin có thể được hưởng bởi những người khác.
B. Nó cho phép dữ liệu được chia sẻ nhưng không có phương tiện truyền thông hoặc trò chơi.
C. Nó cho phép việc nhận và gửi e-mail.
D. Nó bị giới hạn ở một số lượng máy tính nhất định được kết nối với Internet.
Thông tin: The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
Tạm dịch: Web bao gồm các trang Internet cho phép dữ liệu được chia sẻ bởi những người khác. Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Chọn A
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.
To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET
The word “It” in paragraph 1 refer to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 chỉ _______.
A. dữ liệu B. Internet
C. phương tiện truyền thông D. Mạng
Thông tin: Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
Tạm dịch: Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Chọn B
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.
To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET
All of the following are true of the Web page EXCEPT ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều dưới đây đều đúng khi nói về trang Web ngoại trừ ŋ.
A. mỗi trang web có Internet của riêng nó
B. Web không thể đọc được khi không có phần mềm
C. mọi trang web có một trình định vị tài nguyên thống nhất
D. Các trang web chứa các siêu liên kết đưa bạn đến các trang khác
Thông tin: A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information.
Tạm dịch: Một trang web thường chứa nhiều siêu liên kết để bạn có thể duyệt qua Internet. Nó giống như đọc một cuốn sách. Bạn có thể đi từ trang này sang trang khác và nhận thông tin mới.
Chọn A
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.
To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET
Why does the author mention a book in paragraph 2?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến một cuốn sách trong đoạn 2?
A. để lưu ý một lý do tại sao World Wide Web được tạo ra
B. để so sánh trình duyệt với việc lật các trang của một cuốn sách
C. để gợi ý rằng đọc một cuốn sách tốt hơn là duyệt Web
D. để cung cấp một ví dụ về thông tin có thể được xem trên Web
Thông tin: The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning.
Tạm dịch: Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động.
Chọn B
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 28.
The Internet started out as a limited network called the ARPANET (Advanced Research Projects Agency Network). It was a network of computers that allowed communication even if computer became non-functioning. It was the academic and scientific community that adopted Internet, using a protocol called TCP/IP. TCP/IP allows a number of different network computers to be connected together. This is called the Internet. The Internet allows the creation the World Wide Web or the Web for short. The Web consists of Internet sites that allow data to be shared by others. Aside from making the Web possible, the Internet also makes e-mail, chat rom and file-sharing and telephoning possible. It even allows people to watch media and play games.
The Web can be read in a browser. A browser is simply a software program that uses HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) data transmission. This will allow you to view Web pages. HTTP let you browser read the text, graphics, animation, video and music that are on the Web page. It also enables you to click on a link on the page using the mouse. The links on a Web page that guide you to go from one Web page to another are called hyperlinks. A Web page usually contains many hyperlinks so that you can “browse” the Internet. It is much like reading a book. You can go from page to page and get new information. One example of a browser is Internet Explorer. In the address box of your browser, you can type in an address called a URL for “uniform resource locator”.
To be able to use the Internet, you must have a computer with an Internet connection and software that lets you view that Web pages. Internet connection is called a dial-up connection. It needs the use of your telephone to connect your computer to an Internet service. A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Adapted from http://fr.wikipedia.org/wiki/ARPANET
What can be inferred about broadband connections in paragraph 3?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy luận về các kết nối băng thông rộng trong đoạn 3?
A. Họ không yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ Internet.
B. Chúng là loại kết nối nhanh hơn các kết nối có sẵn.
C. Chúng thuận tiện hơn kết nối quay số.
D. Chúng đòi hỏi nhiều thiết bị hơn kết nối quay số.
Thông tin: A faster type of connection is called broadband. This requires a cable or some other equipment. If you turn on the computer with a broadband connection, it connects you the Internet at a time.
Tạm dịch: Một loại kết nối nhanh hơn được gọi là băng thông rộng. Điều này đòi hỏi phải dùng một dây cáp hoặc một số thiết bị khác. Nếu bạn bật máy tính có kết nối băng thông rộng, nó sẽ kết nối Internet của bạn tại một thời điểm.
Dịch bài đọc:
Internet bắt đầu như một mạng giới hạn gọi là ARPANET (Mạng lưới cơ quan với các đề án nghiên cứu tân tiến). Đó là một mạng lưới các máy tính cho phép liên lạc ngay cả khi máy tính không hoạt động. Chính cộng đồng học thuật và khoa học đã sử dụng Internet, sử dụng giao thức gọi là TCP/IP. TCP/IP cho phép một số máy tính dùng mạng khác nhau được kết nối với nhau. Đây được gọi là Internet. Internet cho phép tạo ra World Wide Web (mạng lưới toàn cầu) hoặc Web. Web bao gồm các trang Internet cho phép dữ liệu được chia sẻ bởi những người khác. Bên cạnh tạo ra Web, Internet cũng giúp tạo ra e-mail, chat rom và chia sẻ tệp và điện thoại. Nó thậm chí còn cho phép mọi người xem phương tiện truyền thông và chơi trò chơi.
Web có thể được xem trong trình duyệt. Trình duyệt chỉ đơn giản là một chương trình phần mềm sử dụng truyền dữ liệu HTTP (Hyper Text Transfer Protocol). Điều này sẽ cho phép bạn xem các trang web. HTTP cho phép trình duyệt của bạn đọc văn bản, đồ họa, hoạt hình, video và âm nhạc trên trang Web. Nó cũng cho phép bạn nhấp vào một liên kết trên trang bằng chuột. Các liên kết trên một trang Web hướng dẫn bạn đi từ trang này sang trang khác được gọi là siêu liên kết. Một trang web thường chứa nhiều siêu liên kết để bạn có thể duyệt qua Internet. Nó giống như đọc một cuốn sách. Bạn có thể đi từ trang này sang trang khác và nhận thông tin mới. Một ví dụ về trình duyệt là Internet Explorer. Trong hộp địa chỉ của trình duyệt của bạn, bạn có thể nhập một địa chỉ được gọi là URL cho công cụ định vị tài nguyên thống nhất của Google.
Để có thể sử dụng Internet, bạn phải có một máy tính có kết nối Internet và phần mềm cho phép bạn xem các trang Web đó. Kết nối Internet được gọi là kết nối quay số. Nó cần sử dụng điện thoại của bạn để kết nối máy tính của bạn với một dịch vụ Internet. Một loại kết nối nhanh hơn được gọi là băng thông rộng. Điều này đòi hỏi phải dùng một dây cáp hoặc một số thiết bị khác. Nếu bạn bật máy tính có kết nối băng thông rộng, nó sẽ kết nối Internet của bạn tại một thời điểm.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition ofprimary stress in each of the following questions from 29 to 30.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
character /'kærəktə(r)/ guitarist /gi'ta:rist/
astronaut /'æstrənɔ:t/ bachelor /'bætʃələ(r)/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn B
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition ofprimary stress in each of the following questions from 29 to 30.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
surgeon /'sɜ:dʒən/ conquest /'kɒŋkwest/
profit /'prɒfit/ canal /kə'næl/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn D
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
“What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,” said the government staff to the reporter.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
off the record: chưa chính thức
beside the point: bên cạnh vấn đề chính not popular: không phổ biến
not recorded: không được ghi lại not yet official: chưa chính thức
=> off the record = not yet official
Tạm dịch: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa chính thức và hầu như chắc chắn không được công bố,” các nhân viên chính phủ nói với phóng viên.
Chọn D
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Think about the interviewer’s comments because they may help you prepare better when you are called for the next job interview.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
comment (n): bình luận
compliment (n): lời khen criticism (n): sự chỉ trích
remark (n): nhận xét character (n): tính cách
=> comment = remark
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về những nhận xét của người phỏng vấn vì chúng có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi bạn được gọi cho cuộc phỏng vấn việc làm tiếp theo.
Chọn C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
The word “disintegrated” in paragraph 1 is closet in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
disintergrate (v): sụp đổ
emerge (v): xuất hiện fail (v): thất bại
distort (v): thay đổi hình dáng thrive (v): phát triển mạnh
=> disintergrated = failed
Thông tin: The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
Tạm dịch: Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ mục đích dân sinh và công nghiệp.
Chọn B
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. hệ thống bơm nước B. tình trạng thiếu nước ngọt
C. hậu quả của tình trạng thiếu nước D. sự phát triển của hệ thống cấp nước
Thông tin: Early peoples had no need of engineering works to supply their water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước.
Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước.
Chọn D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
According to the passage, which of the following can be inferred about London’s water supply in the middle of the 16th century?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây có thể được suy ra về việc cung cấp nước Luân Đôn vào giữa thế kỷ 16?
A. Nó trở nên thuận tiện kể từ khi máy bơm lực ra đời.
B. Nó đã đóng góp đáng kể vào dòng chảy sông Thames.
C. Nó được tiến hành thông qua các kênh đào.
D. Nó lưu thông khắp các tòa nhà.
Thông tin: The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước.
Chọn A
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
Which of the following is NOT mentioned as a process of conversing seawater to freshwater?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một quá trình chuyển nước biển thành nước ngọt?
A. phương pháp thanh lọc B. hóa chất hòa tan
C. bay hơi nước D. Bốc hơi và làm lạnh
Thông tin: Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct- freeze evaporation, have been developed for this purpose.
Tạm dịch: Trong đó có một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này.
Chọn B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
The word “impound” in paragraph 1 is closet in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
impound (v): thoát
supply (v): cung cấp irrigate (v): tưới (đất, ruộng)
provide (v): cung cấp drain (v): thoát nước
=> impound = drain
Chọn D
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
Early peoples didn’t need water supply engineering works because ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước vì _________.
A. họ đã có những cách tốt để tưới cho nông trại của họ B. cuộc sống cộng đồng của họ đã phát triển
C. hầu như không có mùa khô ở thời tiền sử D. nguồn nước ngọt tự nhiên gần đó luôn có sẵn
Thông tin: Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem.
Tạm dịch: Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết.
Chọn D
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
The word “that” in the last paragraph refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “that” ở đoạn cuối chỉ __________.
A. chi phí B. xử lý nước biển
C. Mỹ D. mục đích
Thông tin: Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
Tạm dịch: Nhưng mặc dù có thành công đi chăng nữa thì chi phí cho việc xử lí nước biển vẫn cao hơn rất nhiều so với chi phí xử lí nước sạch.
Chọn A
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity. Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 per cent of Britain's rainfall, has30 per cent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
Clean water supply was first taken into consideration by ______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Việc cung cấp nước sạch lần đầu tiên được đưa ra cân nhắc bởi __________.
A. người dân Hoa Kỳ B. người Anh
C. người La Mã cổ đại D. người Ai Cập
Thông tin: The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans
Tạm dịch: Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ
Chọn C
Dịch bài đọc:
Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước. Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết. Sau khi cuộc sống cộng đồng phát triển và các ngôi làng nông nghiệp trở thành các trung tâm đô thị thì vấn đề cung cấp nước đã trở nên quan trọng đối với các cư dân thành thị cũng như là việc tưới tiêu cho các nông trại ở xung quanh thành phố. Công việc tưới tiêu đã được biết tới từ thời tiền sử và trước năm 2000 trước Công nguyên, nhà thống trị đế chế Babylon và Ai Cập đã cho xây dựng các hệ thống đập và kênh rạch để ngăn nước lũ từ sông Euphrates và sông Nile, qua đó kiểm soát lũ lụt và cung cấp nước phục vụ cho công cuộc tưới tiêu vào mùa khô. Nước từ các kênh rạch đồng thời cũng được cung cấp để phục vụ cho mục đích dân sinh. Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ, họ đã cho xây dựng 1 hệ thống thủy điện cỡ lớn để dẫn nước sạch từ dãy Apennine xuống các thành phố và cho xây dựng thêm các lưu vực và bộ lọc chạy dọc theo các ống dẫn để đảm bảo độ sạch của nước. Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ mục đích dân sinh và công nghiệp.
Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước. Ở London, máy bơm nước đầu tiên được hoàn thành vào năm 1562, nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong những vùng lân cận.
Nhu cầu của số bình quân đầu người tăng cao khiến cho sự thiếu hụt nước xảy ra trên phạm vi nhiều quốc gia. Khu vực phía Đông Nam nước Anh là 1 ví dụ, trong khi chỉ nhận được 14% trên tổng lượng mưa nước Anh nhưng lại chứa tới 30% tổng số dân trên toàn quốc, và có lượng mưa mùa đông bị giảm đi từ những năm 1830. Trong những năm gần đây, có rất nhiều sự quan tâm dành cho công cuộc biến nước biển thành nước sạch để phục vụ cho các vùng hạn hán, chẳng hạn như Trung Đông. Trong đó có một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này. Một số quá trình này đã được sử dụng trong các cơ sở lớn ở Hoa Kỳ. Nhưng mặc dù có thành công đi chăng nữa thì chi phí cho việc xử lí nước biển vẫn cao hơn rất nhiều so với chi phí xử lí nước sạch.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges from 41 to 42.
Harry is talking to Judy over the phone.
Harry: “Thank you for helping me prepare for my birthday party, Judy.”
Judy: “______.”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại.
Harry: “Cảm ơn bạn đã giúp mình chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật, Judy.”
A. Đó là niềm vui của mình B. Tất nhiên là không
C. Đừng bao giờ nhắc đến tôi D. Thật tuyệt vời
Chọn A
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges from 41 to 42.
Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her. Select the most suitable response to fill the blank.
Thang: “What do you think about the novel?” - Huong: “______ ”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Thắng đang hỏi Hương, bạn cùng lớp của anh ấy, cho ý kiến về cuốn tiểu thuyết mà anh ấy đã cho cô mượn. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Thắng: “Bạn thấy cuốn tiểu thuyết thế nào?”
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn. B. Ừ, cứ thế đi
C. Cuốn sách hay nhất mình từng đọc! D. Tôi ước tôi có thể.
Chọn C
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 43 to 47. Fill in the appropriate word in question 43
THE GENERATION GAP
People talk about the generation gap as a kind of division between young people and their parents. It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43)______ complaints on both side. Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient and in addition tend to be irresponsible when spending because they don’t appreciate the (45)______ of money. Adolescents, on the other hand, complain that their parents don’t understand them.
What has gone wrong? One explanation lies in (46) ______society has changed. In the past, children would typically continue the way of life of their parents. In today’s world, parents are very (47) ______ for their children because they want them to achieve more than they did. The problem is that the children often don’t agree with their parents’ plans. Teenagers also reach maturity at an earlier age than they used to and want their independence sooner. The resulting conflict is painful to
both sides.
Adapted form Mastering Use of English
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to result in something: gây ra điều gì
It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43) ________ complaints on both side.
Tạm dịch: Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía.
Chọn A
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 43 to 47. Fill in the appropriate word in question 44
THE GENERATION GAP
People talk about the generation gap as a kind of division between young people and their parents. It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43)______ complaints on both side. Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient and in addition tend to be irresponsible when spending because they don’t appreciate the (45)______ of money. Adolescents, on the other hand, complain that their parents don’t understand them.
What has gone wrong? One explanation lies in (46) ______society has changed. In the past, children would typically continue the way of life of their parents. In today’s world, parents are very (47) ______ for their children because they want them to achieve more than they did. The problem is that the children often don’t agree with their parents’ plans. Teenagers also reach maturity at an earlier age than they used to and want their independence sooner. The resulting conflict is painful to
both sides.
Adapted form Mastering Use of English
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)
disrespected (adj): thiếu tôn trọng
disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng
Không có từ “disrespectable”.
Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient
Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời
Chọn A
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 43 to 47. Fill in the appropriate word in question 45
THE GENERATION GAP
People talk about the generation gap as a kind of division between young people and their parents. It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43)______ complaints on both side. Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient and in addition tend to be irresponsible when spending because they don’t appreciate the (45)______ of money. Adolescents, on the other hand, complain that their parents don’t understand them.
What has gone wrong? One explanation lies in (46) ______society has changed. In the past, children would typically continue the way of life of their parents. In today’s world, parents are very (47) ______ for their children because they want them to achieve more than they did. The problem is that the children often don’t agree with their parents’ plans. Teenagers also reach maturity at an earlier age than they used to and want their independence sooner. The resulting conflict is painful to
both sides.
Adapted form Mastering Use of English
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 43 to 47. Fill in the appropriate word in question 46
THE GENERATION GAP
People talk about the generation gap as a kind of division between young people and their parents. It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43)______ complaints on both side. Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient and in addition tend to be irresponsible when spending because they don’t appreciate the (45)______ of money. Adolescents, on the other hand, complain that their parents don’t understand them.
What has gone wrong? One explanation lies in (46) ______society has changed. In the past, children would typically continue the way of life of their parents. In today’s world, parents are very (47) ______ for their children because they want them to achieve more than they did. The problem is that the children often don’t agree with their parents’ plans. Teenagers also reach maturity at an earlier age than they used to and want their independence sooner. The resulting conflict is painful to
both sides.
Adapted form Mastering Use of English
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
what + clause: cái gì how + clause: như thế nào
why + clause: tại sao that + clause
One explanation lies in (46)_______ society has changed.
Tạm dịch: Một lời giải thích nằm ở việc xã hội thay đổi như thế nào.
Chọn B
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 43 to 47. Fill in the appropriate word in question 47
THE GENERATION GAP
People talk about the generation gap as a kind of division between young people and their parents. It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43)______ complaints on both side. Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient and in addition tend to be irresponsible when spending because they don’t appreciate the (45)______ of money. Adolescents, on the other hand, complain that their parents don’t understand them.
What has gone wrong? One explanation lies in (46) ______society has changed. In the past, children would typically continue the way of life of their parents. In today’s world, parents are very (47) ______ for their children because they want them to achieve more than they did. The problem is that the children often don’t agree with their parents’ plans. Teenagers also reach maturity at an earlier age than they used to and want their independence sooner. The resulting conflict is painful to
both sides.
Adapted form Mastering Use of English
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ambitious (adj): tham vọng required (adj): cần thiết
expectant (adj): mong đợ demanding (adj): đòi hỏi khắt khe
In today’s world, parents are very (47)_____ for their children because they want them to achieve more than they did.
Tạm dịch: Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Khoảng cách thế hệ
Mọi người hay nói về khoảng cách thế hệ như một sự chia rẽ những người trẻ và cha mẹ họ. Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía. Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời, ngoài ra còn tiêu xài vô trách nhiệm vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền. Thanh thiếu niên, mặt khác, phàn nàn rằng cha mẹ không hiểu họ.
Vấn đề thực chất là gì? Một lời giải thích nằm ở cách mà xã hội thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường chỉ sống theo lối sống của cha mẹ mình. Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được. Vấn đề là con cái không đồng tình với những dự định của cha mẹ. Các thiếu niên cũng trưởng thành ở độ tuổi nhỏ hơn và muốn được tự lập sớm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khiến cả hai bên đều chịu buồn phiền.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 48 to 50.
The room is too small for us to play music in.
Kiến thức: Cấu trúc câu với “enough”
Giải thích: Cấu trúc: S + tobe + adj + enough + (for O) + to Vo
Tạm dịch: Căn phòng quá nhỏ để chúng tôi chơi nhạc.
A. Chúng tôi có thể chơi nhạc nếu căn phòng nhỏ hơn.
Căn phòng nhỏ đến mức chúng ta có thể chơi nhạc.
Phòng không đủ rộng để chúng tôi chơi nhạc.
Căn phòng không đủ nhỏ để chúng tôi chơi nhạc.
Chọn C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 48 to 50.
No matter how hard Fred tried to start the motorbike, he didn’t succeed.
Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ
Giải thích: No matter + how + adj + S + V = However + adj + S + V: cho dù
Tạm dịch: Dù Fred có cố gắng khởi động xe máy đến đâu, anh cũng không thành công.
A. Fred đã rất cố gắng để khởi động xe máy, và đã thành công.
B. Dù Fred có cố gắng khởi động xe máy đến đâu, anh ấy không thể khởi động xe máy.
C. Thật khó để Fred khởi động xe máy vì anh ấy chưa bao giờ thành công.
D. Fred đã cố gắng hết sức để khởi động xe máy, và với thành công.
Chọn B
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 48 to 50.
Martin will no longer be able to attend the university now that the tuition fees have increased so much.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
no longer: không còn nữa
unaffordable (adj): quá đắt đến nỗi không thể trả được
Tạm dịch: Hiện nay Martin sẽ không còn có thể theo học các trường đại học vì học phí đã tăng rất nhiều.
A. Sau khi tăng học phí, chúng trở quá đắt đỏ đến nỗi không thể chi trả đối với Martin, người sẽ phải rời trường đại học.
B. Trường đại học không bao giờ nên tăng học phí quá đắt, vì bây giờ Martin sẽ phải bỏ học.
C. Với mức học phí rất cao sau lần tăng gần đây, Martin đang nghĩ đến việc rời trường đại học.
D. Sẽ rất khó để Martin tiếp tục theo học tại trường đại học với những khoản học phí đắt đỏ này.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A