20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 14)
-
21416 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “-ed”:
- Phát âm là /id/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
handicapped /'hændikæpt/ advantaged /əd'vɑ:ntidʒd/
organized /'ɔ:gənaizd/ compromised /'kɒmprəmaizd/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ure”
Giải thích:
leisure /'leʒə(r)/ pleasure /'pleʒə(r)/
failure /'feiljə(r)/ measure /'meʒə(r)/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ʒə(r)/, còn lại là /ə(r)/.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition of primary stress in each ofthefollowing questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết
Giải thích:
broaden /'brɔ:dn/ persuade /pə'sweid/
reduce /ri'dju:s/ explain /ik'splein/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition of primary stress in each ofthefollowing questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có bốn âm tiết
Giải thích:
rectangular /rek'tæŋgjələ(r)/ confidential /,kɒnfi'denʃl/
conservative /kən’sɜ:vətiv/ political /pə'litikl/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ ba, còn lại là âm thứ hai.
Chọn B
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Richard Byrd was ____ first person in history to fly over ____ North Pole.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Trước "first" (thứ nhất) dùng mạo từ “the” => the first person
- The + North/South/West/East + Noun => The North Pole
Tạm dịch: Richard Byrd là người đầu tiên trong lịch sử bay qua Bắc Cực.
Chọn C
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The President _____ a speech, but in the end he _____ his mind.
Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver
- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V.ed + O => changed
Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.
Chọn D
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ you happen to visit him, give him my best wishes.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(e,es), V/ don’t V + ...
Đảo ngữ: Should + S + Vo, V/ don’t V + ...
Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ đến thăm anh ấy, hãy gửi anh ấy những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi.
Chọn D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _____, they do free
home deliveries.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party _____ his motorbike.
Kiến thức: Giới từ
by + phương tiện giao thông: (đi) bằng cái gì
on + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi.
in + phương tiện giao thông: dùng khi chỉ một chiếc xe hơi hay taxi
through: xuyên qua
“motorbike” (xe máy) là phương tiện cá nhân => dùng “on”.
Tạm dịch: Jimmy, người mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến bữa tiệc bằng xe máy.
Chọn B
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We decided not to travel, _____ the terrible weather forecast.
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Hành động “hear” diễn ra trước hành động “decided” => having heard
Tạm dịch: Nghe dự báo thời tiết xấu, chúng tôi quyết định không đi du lịch.
Chọn A
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____, she managed to hide her feelings.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
However + adj + S + V: mặc dù
Despite + V.ing/N : mặc dù
If + clause: nếu
In case + clause: phòng khi
Tạm dịch: Dù có ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn cố để che giấu cảm xúc của mình.
Chọn A
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The manager regrets _____ that a lot of people will be made redundant by the company next year.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) regret + V.ing/having V.p.p: hối hận vì đã làm gì
(to) regret + to V: tiếc phải làm gì
Tạm dịch: Người quản lý rất tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.
Chọn C
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition of primary stress in each ofthefollowing questions.
During the presentation, each _____ can possible three questions to the guest speaker.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Today, some students tend to _____ the importance of soft skills as they solely focus on academic subjects at school.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
overlook (v): không chú ý, bỏ qua urge (v): thúc giục
emphasize (v): nhấn mạnh implement (v): thực hiện
Tạm dịch: Ngày nay, một số sinh viên có xu hướng bỏ qua tầm quan trọng của các kỹ năng mềm khi họ chỉ tập trung vào các môn học ở trường.
Chọn A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to _____ independent lives.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) give: cho (to) take: nhận
(to) keep: giữ (to) lead something: có một lối sống nhất định
Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.
Chọn D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The widened _____ will help keep traffic flowing during rush hours.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
entryway (n): cửa vào runway (n): đường băng
freeway (n): đường cao tốc pathway (n): đường mòn, đường nhỏ
Tạm dịch: Đường cao tốc được mở rộng sẽ giúp cho giao thông lưu thông trong giờ cao điểm.
Chọn C
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As John _____ enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers.
Giải thích:
thoroughly (adv): rất nhiều, hoàn toàn totally (adv): hoàn toàn
extremely (adv): cực kỳ utterly (adv): hoàn toàn
Với động từ “enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Tạm dịch: Bởi John hoàn toàn thích nghiên cứu, anh không bao giờ có thể tưởng tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
Chọn A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the _____ way.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
long (adj): dài direct (adj): trực tiếp
full (adj): đầy hard (adj): khó khăn
Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn rằng trở thành cha mẹ là một thử thách, nhưng bạn không bao giờ thực sự biết điều đó có nghĩa là gì cho đến khi bạn tìm hiểu về nó một cách khó khăn.
Chọn D
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.
Tim is thinking of leaving his present job because his manager is always getting at him.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.
You can use a microwave or cook this kind of food in a conventional oven.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
conventional (adj): theo truyền thống, tập quán
unique (adj): độc đáo modern (adj): hiện đại
traditional (adj): theo truyền thống, tập quán extraordinary (adj): phi thường
=> conventional = traditional
Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng lò vi sóng hoặc nấu loại thực phẩm này bằng lò nướng truyền thống.
Chọn C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Contrary to their expectations, there was widespread apathy among voters on that issue.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
apathy (n): sự thờ ơ
interest (n): sự quan tâm obedience (n): sự nghe lời
resistance (n): sự kháng cự opposition (n): sự phản đối
=> apathy >< interest
Tạm dịch: Trái với mong đợi của họ, đã có sự thờ ơ lan rộng giữa các cử tri về vấn đề đó.
Chọn A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Doctors and nurses of this hospital have worked round the clock to help those injured in the recent earthquake.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
round-the-clock (adj): kéo cài cả ngày lẫn đêm
permanently (adj): mãi mãi interruptedly (adj): gián đoạn
continuously (adj): liên tục accurately (adj): chính xác
=> round-the-clock >< interruptedly
Tạm dịch: Các bác sĩ và y tá của bệnh viện này đã làm việc suốt ngày đêm để giúp đỡ những người bị thương trong trận động đất gần đây.
Chọn B
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Anne is seeing Mary off at the airport.
Anne: “Don’t fail to look after yourself, Mary!”
Marry: “_____”
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Frank is inviting William to go to the waterpark.
Frank: “What about going to the waterpark?”
William: “_____”
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
WOMEN TAKING THE HUSBAND’S NAME
Many women in Western society, aware of the power of names to influence identity, are aware that choosing how to identify themselves after marriage can be a significant decision. They may follow the tradition of taking their husband's last name, hyphenate their (25)_____ name and their husband's, or keep their birth name. One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26)_____ to reveal a great deal about herself and her relationship with her husband. Women who take their husband's name place the most importance (27)_____ relationships. On the other hand, women who keep their birth names put their personal concerns ahead of relationships and social expectations. Female forms of address influence others'
perceptions as well. Research (28)_____ in the late 1980s showed that women who choose the title Ms. give the impression of being more achievement oriented, socially self-confident, and dynamic but less interpersonally warm than counterparts (29)_____ prefer the more traditional forms Miss or Mrs.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
own (adj): nhấn mạnh cái gì thuộc về ai private (adj): riêng tư
personal (adj): cá nhân individual (adj): riêng lẻ
hyphenate their (25) own name and their husband's
Tạm dịch: gạch nối tên của riêng họ và của chồng họ
Chọn A
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
WOMEN TAKING THE HUSBAND’S NAME
Many women in Western society, aware of the power of names to influence identity, are aware that choosing how to identify themselves after marriage can be a significant decision. They may follow the tradition of taking their husband's last name, hyphenate their (25)_____ name and their husband's, or keep their birth name. One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26)_____ to reveal a great deal about herself and her relationship with her husband. Women who take their husband's name place the most importance (27)_____ relationships. On the other hand, women who keep their birth names put their personal concerns ahead of relationships and social expectations. Female forms of address influence others'
perceptions as well. Research (28)_____ in the late 1980s showed that women who choose the title Ms. give the impression of being more achievement oriented, socially self-confident, and dynamic but less interpersonally warm than counterparts (29)_____ prefer the more traditional forms Miss or Mrs.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
like (adj): giống nhau alike (adj): giống nhau (không đứng trước danh từ)
likely + to V (adj): có khả năng unlikely + to V(adj): không chắc sẽ xảy ra
One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26) likely to reveal a great deal about herself
Tạm dịch: Một khảo sát thú vị cho thấy sự lựa chọn của một người phụ nữ có khả năng tiết lộ rất nhiều về bản thân cô ấy
Chọn C
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
WOMEN TAKING THE HUSBAND’S NAME
Many women in Western society, aware of the power of names to influence identity, are aware that choosing how to identify themselves after marriage can be a significant decision. They may follow the tradition of taking their husband's last name, hyphenate their (25)_____ name and their husband's, or keep their birth name. One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26)_____ to reveal a great deal about herself and her relationship with her husband. Women who take their husband's name place the most importance (27)_____ relationships. On the other hand, women who keep their birth names put their personal concerns ahead of relationships and social expectations. Female forms of address influence others'
perceptions as well. Research (28)_____ in the late 1980s showed that women who choose the title Ms. give the impression of being more achievement oriented, socially self-confident, and dynamic but less interpersonally warm than counterparts (29)_____ prefer the more traditional forms Miss or Mrs.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
place something on something/doing something: thể hiện thái độ đối với cái gì
Women who take their husband's name place the most importance (27) on relationships.
Tạm dịch: Phụ nữ lấy tên chồng coi trọng các mối quan hệ nhất.
Chọn B
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
WOMEN TAKING THE HUSBAND’S NAME
Many women in Western society, aware of the power of names to influence identity, are aware that choosing how to identify themselves after marriage can be a significant decision. They may follow the tradition of taking their husband's last name, hyphenate their (25)_____ name and their husband's, or keep their birth name. One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26)_____ to reveal a great deal about herself and her relationship with her husband. Women who take their husband's name place the most importance (27)_____ relationships. On the other hand, women who keep their birth names put their personal concerns ahead of relationships and social expectations. Female forms of address influence others'
perceptions as well. Research (28)_____ in the late 1980s showed that women who choose the title Ms. give the impression of being more achievement oriented, socially self-confident, and dynamic but less interpersonally warm than counterparts (29)_____ prefer the more traditional forms Miss or Mrs.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, “tobe” nếu có:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây phải dùng thể bị động => “conducted”.
Research (28) conducted in the late 1980s showed that
Tạm dịch: Nghiên cứu được thực hiện vào cuối những năm 1980 cho thấy
Chọn D
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
WOMEN TAKING THE HUSBAND’S NAME
Many women in Western society, aware of the power of names to influence identity, are aware that choosing how to identify themselves after marriage can be a significant decision. They may follow the tradition of taking their husband's last name, hyphenate their (25)_____ name and their husband's, or keep their birth name. One fascinating survey reveals that a woman's choice is (26)_____ to reveal a great deal about herself and her relationship with her husband. Women who take their husband's name place the most importance (27)_____ relationships. On the other hand, women who keep their birth names put their personal concerns ahead of relationships and social expectations. Female forms of address influence others'
perceptions as well. Research (28)_____ in the late 1980s showed that women who choose the title Ms. give the impression of being more achievement oriented, socially self-confident, and dynamic but less interpersonally warm than counterparts (29)_____ prefer the more traditional forms Miss or Mrs.
Kiến thức: Từ vựng
counterpart (n): bên tương ứng, đối tác
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “who”.
counterparts (29) who prefer the more traditional forms Miss or Mrs.
Tạm dịch: những người thích các hình thức truyền thống như Miss và Mrs.
Dịch bài đọc:
PHỤ NỮ LẤY TÊN CỦA CHỒNG
Trong xã hội phương Tây, nhiều phụ nữ nhận thức được sức mạnh của những cái tên ảnh hưởng đến danh tính, biết được rằng việc chọn cách chọn cách nhận diện bản thân sau khi kết hôn có thể là một quyết định quan trọng. Họ có thể theo truyền thống lấy họ của chồng, gạch nối tên của chính họ và của chồng hoặc giữ tên khai sinh của họ. Một cuộc khảo sát thú vị cho thấy sự lựa chọn của một người phụ nữ có khả năng tiết lộ rất nhiều về bản thân và mối quan hệ của cô ấy với chồng. Phụ nữ lấy tên chồng coi trọng các mối quan hệ nhất. Mặt khác, những người phụ nữ giữ tên khai sinh của họ đặt mối quan tâm cá nhân của họ lên trước các mối quan hệ và kỳ vọng xã hội. Hình thức địa chỉ nữ cũng ảnh hưởng đến nhận thức của người khác. Nghiên cứu được thực hiện vào cuối những năm 1980 cho thấy những phụ nữ chọn danh hiệu Ms. cho cảm giác là người có định hướng thành tích hơn, tự tin về xã hội và năng động nhưng ít ấm áp hơn so với những người thích các hình thức truyền thống hơn như Miss và Mrs.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. It winds counterclockwise in the Northern Hemisphere and clockwise in the Southern Hemisphere as it is described for the term, cyclone itself. This powerful storm is fueled by the heat energy that is released when water vapor condenses at high altitudes, the heat ultimately derived from the Sun.
The center of a tropical cyclone, called the eye, is relatively calm and warm. This eye, which is roughly 20 to 30 miles wide, is clear, mainly because of subsiding air within it. The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest. The strong wind, gusting up to 360 kilometers per hour, occurs when a tropical cyclone’s eyewall passes over land.
There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength. In Asia, a tropical cyclone is named according to its strength. The strongest is a typhoon; its winds move at more than 117 kilometers per hour. In India, it is called a cyclone. Over the North Atlantic and in the South Pacific, they call it a hurricane.
On average, there are about 100 tropical cyclones worldwide each year. A tropical cyclone peaks in late summer when the difference between temperature in the air and sea surface is the greatest. However, it has its own seasonal patterns. May is the least active month, while September is the most active.
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. It is born and sustained over large bodies of warm water, and loses its strength over inland regions that are comparatively safe from receiving strong winds. Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas. If people ever experience a cyclone, they would know how strong it could be.
What is the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Bão nhiệt đới là mạnh nhất trên trái đất.
B. Bão nhiệt đới có thể gây ra lũ lụt và phá hủy các công trình.
C. Một cơn bão nhiệt đới hình thành trên các đại dương và có sức mạnh rất lớn.
D. Bão nhiệt đới được gọi bằng nhiều tên khác nhau trên khắp thế giới.
Thông tin: A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. (câu đầu tiên ở đoạn 1)
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. (câu đầu tiên ở đoạn cuối)
Tạm dịch: Bão nhiệt đới là một cơn bão áp suất thấp dữ dội thường xảy ra trên các đại dương ấm hơn 80°F ho ặc 27°C.
Sự tàn phá liên quan đến một cơn bão nhiệt đới không chỉ đến từ sức mạnh của gió mà còn từ cơn bão và sóng do nó tạo ra.
Chọn C
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. It winds counterclockwise in the Northern Hemisphere and clockwise in the Southern Hemisphere as it is described for the term, cyclone itself. This powerful storm is fueled by the heat energy that is released when water vapor condenses at high altitudes, the heat ultimately derived from the Sun.
The center of a tropical cyclone, called the eye, is relatively calm and warm. This eye, which is roughly 20 to 30 miles wide, is clear, mainly because of subsiding air within it. The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest. The strong wind, gusting up to 360 kilometers per hour, occurs when a tropical cyclone’s eyewall passes over land.
There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength. In Asia, a tropical cyclone is named according to its strength. The strongest is a typhoon; its winds move at more than 117 kilometers per hour. In India, it is called a cyclone. Over the North Atlantic and in the South Pacific, they call it a hurricane.
On average, there are about 100 tropical cyclones worldwide each year. A tropical cyclone peaks in late summer when the difference between temperature in the air and sea surface is the greatest. However, it has its own seasonal patterns. May is the least active month, while September is the most active.
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. It is born and sustained over large bodies of warm water, and loses its strength over inland regions that are comparatively safe from receiving strong winds. Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas. If people ever experience a cyclone, they would know how strong it could be.
According to paragraph 2, which of the following is true about the eyewall?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào dưới đây là đúng về thành mắt bão?
A. Thành mắt bão hình thành trong thời tiết lạnh. B. Khi thành mắt vượt qua đầu, gió yếu dần.
C. Nhiệt độ cao nhất khi ở xung quanh mắt. D. Thành mắt bão là một rặng mây bao quanh mắt bão.
Thông tin: The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest.
Tạm dịch: Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt bão là thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất và lượng mưa lớn nhất.
Chọn D
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. It winds counterclockwise in the Northern Hemisphere and clockwise in the Southern Hemisphere as it is described for the term, cyclone itself. This powerful storm is fueled by the heat energy that is released when water vapor condenses at high altitudes, the heat ultimately derived from the Sun.
The center of a tropical cyclone, called the eye, is relatively calm and warm. This eye, which is roughly 20 to 30 miles wide, is clear, mainly because of subsiding air within it. The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest. The strong wind, gusting up to 360 kilometers per hour, occurs when a tropical cyclone’s eyewall passes over land.
There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength. In Asia, a tropical cyclone is named according to its strength. The strongest is a typhoon; its winds move at more than 117 kilometers per hour. In India, it is called a cyclone. Over the North Atlantic and in the South Pacific, they call it a hurricane.
On average, there are about 100 tropical cyclones worldwide each year. A tropical cyclone peaks in late summer when the difference between temperature in the air and sea surface is the greatest. However, it has its own seasonal patterns. May is the least active month, while September is the most active.
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. It is born and sustained over large bodies of warm water, and loses its strength over inland regions that are comparatively safe from receiving strong winds. Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas. If people ever experience a cyclone, they would know how strong it could be.
What can be inferred about typhoons, cyclones and hurricanes?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể suy ra được về các loại bão “typhoons, cyclones and hurricanes”?
A. “Typhoons, cyclones and hurricanes” hình thành cùng nhau trên các đại dương.
B. “Typhoons” mạnh hơn “cyclones” và hurricanes”.
C. “Typhoons, cyclones and hurricanes” là mạnh nhất ở các đại dương ẩm.
D. Mặc dù bão nhiệt đới có nhiều cái tên khác nhau, chúng cơ bản là tương tự nhau.
Thông tin: There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength.
Tạm dịch: Bão nhiệt đới có nhiều tên gọi khác nhau tùy thuộc vào nơi diễn ra và sức mạnh của nó.
Chọn D
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. It winds counterclockwise in the Northern Hemisphere and clockwise in the Southern Hemisphere as it is described for the term, cyclone itself. This powerful storm is fueled by the heat energy that is released when water vapor condenses at high altitudes, the heat ultimately derived from the Sun.
The center of a tropical cyclone, called the eye, is relatively calm and warm. This eye, which is roughly 20 to 30 miles wide, is clear, mainly because of subsiding air within it. The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest. The strong wind, gusting up to 360 kilometers per hour, occurs when a tropical cyclone’s eyewall passes over land.
There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength. In Asia, a tropical cyclone is named according to its strength. The strongest is a typhoon; its winds move at more than 117 kilometers per hour. In India, it is called a cyclone. Over the North Atlantic and in the South Pacific, they call it a hurricane.
On average, there are about 100 tropical cyclones worldwide each year. A tropical cyclone peaks in late summer when the difference between temperature in the air and sea surface is the greatest. However, it has its own seasonal patterns. May is the least active month, while September is the most active.
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. It is born and sustained over large bodies of warm water, and loses its strength over inland regions that are comparatively safe from receiving strong winds. Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas. If people ever experience a cyclone, they would know how strong it could be.
The word “it” in paragraph 5 refers to _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 5 đề cập đến _______.
A. một cơn bão nhiệt đới B. gió
C. cơn mưa xối xả D. bão dâng
Thông tin: The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates.
Tạm dịch: Sự phá hủy của một cơn bão nhiệt đới bắt nguồn từ không chỉ sức gió, mà còn từ bão dâng và sóng nó tạo ra.
Chọn D
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
A tropical cyclone is a violent low pressure storm that usually occurs over warm oceans of over 80°F or 27°C. It winds counterclockwise in the Northern Hemisphere and clockwise in the Southern Hemisphere as it is described for the term, cyclone itself. This powerful storm is fueled by the heat energy that is released when water vapor condenses at high altitudes, the heat ultimately derived from the Sun.
The center of a tropical cyclone, called the eye, is relatively calm and warm. This eye, which is roughly 20 to 30 miles wide, is clear, mainly because of subsiding air within it. The ring of clouds around the eye is the eyewall, where clouds reach highest and precipitation is heaviest. The strong wind, gusting up to 360 kilometers per hour, occurs when a tropical cyclone’s eyewall passes over land.
There are various names for a tropical cyclone depending on its location and strength. In Asia, a tropical cyclone is named according to its strength. The strongest is a typhoon; its winds move at more than 117 kilometers per hour. In India, it is called a cyclone. Over the North Atlantic and in the South Pacific, they call it a hurricane.
On average, there are about 100 tropical cyclones worldwide each year. A tropical cyclone peaks in late summer when the difference between temperature in the air and sea surface is the greatest. However, it has its own seasonal patterns. May is the least active month, while September is the most active.
The destruction associated with a tropical cyclone results not only from the force of the wind, but also from the storm surge and the waves it generates. It is born and sustained over large bodies of warm water, and loses its strength over inland regions that are comparatively safe from receiving strong winds. Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas. If people ever experience a cyclone, they would know how strong it could be.
The word “erratic” in paragraph 5 is closest in meaning to_____
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
erratic (adj): thất thường
complicated (adj): phức tạp unpredictable (adj): không thể đoán trước
disastrous (adj): tai hại explosive (adj): bùng nổ
=> erratic = unpredictable
Thông tin: Although the tract of a tropical cyclone is very erratic, the Weather Service can still issue timely warnings to the public if a tropical cyclone is approaching densely populated areas.
Tạm dịch: Mặc dù đường đi của một cơn bão nhiệt đới rất thất thường, Dịch vụ thời tiết vẫn có thể đưa ra cảnh báo kịp thời cho công chúng nếu một cơn bão nhiệt đới đang đến gần các khu vực đông dân cư.
Dịch bài đọc:
Bão nhiệt đới là một cơn bão áp suất thấp dữ dội thường xảy ra trên các đại dương ấm hơn 80°F hoặc 27°C. Nó di chuyển ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu và theo chiều kim đồng hồ ở Nam bán cầu như được mô tả cho thuật ngữ, hình tròn. Cơn bão mạnh mẽ này được thúc đẩy bởi năng lượng nhiệt được giải phóng khi hơi nước ngưng tụ ở độ cao lớn, cuối cùng nhiệt lượng có nguồn gốc từ Mặt trời.
Trung tâm của một cơn bão nhiệt đới, được gọi là mắt, tương đối yên tĩnh và ấm áp. Mắt bão, rộng khoảng từ 20 đến 30 dặm, rõ ràng, chủ yếu là do sự giảm áp suất không khí bên trong nó. Vòng tròn của các đám mây xung quanh mắt là thành mắt bão, nơi các đám mây đạt đến mức cao nhất và lượng mưa lớn nhất. Cơn gió mạnh, vận tốc tới 360 km mỗi giờ, xảy ra khi một cơn bão nhiệt đới nhiệt đới băng qua đất liền.
Có nhiều tên gọi khác nhau của một cơn bão nhiệt đới tùy thuộc vào vị trí và sức mạnh của nó. Ở châu Á, một cơn bão nhiệt đới được đặt tên theo sức mạnh của nó. Mạnh nhất là bão; sức gió của nó di chuyển với vận tốc hơn 117 km mỗi giờ. Ở Ấn Độ, nó được gọi là lốc xoáy. Trên Bắc Đại Tây Dương và ở Nam Thái Bình Dương, chúng gọi đó là một cơn bão.
Trung bình, có khoảng 100 cơn bão nhiệt đới trên toàn thế giới mỗi năm. Một cơn bão nhiệt đới đạt cực đại vào cuối mùa hè khi chênh lệch giữa nhiệt độ trong không khí và mặt nước biển là lớn nhất. Tuy nhiên, nó có đặc điểm theo mùa riêng của nó. Tháng 5 là tháng ít hoạt động nhất, trong khi tháng 9 là tháng hoạt động nhiều nhất.
Sự tàn phá của một cơn bão nhiệt đới không chỉ bắt nguồn sức mạnh của gió mà còn từ cơn bão và sóng do nó tạo ra. Nó được sinh ra và duy trì trên những vùng nước ấm lớn và tan đi khi vào đất liền, nơi tương đối an toàn khi có gió mạnh. Mặc dù đường đi của một cơn bão nhiệt đới rất thất thường, Dịch vụ thời tiết vẫn có thể đưa ra cảnh báo kịp thời cho công chúng nếu một cơn bão nhiệt đới đang đến gần các khu vực đông dân cư. Nếu mọi người từng trải qua một cơn bão, họ sẽ biết nó có thể mạnh đến mức nào.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
It can be inferred from paragraph 1 that one important factor in the increasing importance of education in the United States was _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng một nhân tố quan trọng giúp nâng cao tầm quan trọng của giáo dục ở Mỹ là _______.
A. số lượng các trường học tăng lên ở vùng miền biên giới
B. số lượng các giáo viên tăng lên
C. sự mở rộng vấn đề kinh tế tại trường học
D. quá trình đô thị hóa tăng lên ở toàn bộ đất nước
Thông tin: Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.
Tạm dịch: Công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự quan trọng mới về khả năng và chuyên môn để làm cho giáo dục ngày càng trở nên quan trọng đối với sự vận động của kinh tế và xã hội.
Chọn D
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
The word “means” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
mean (n): cách thức
advantage (n): lợi ích probability (n): khả năng
method (n): cách thức qualification (n): phẩm chất
=> means = method
Thông tin: Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
Tạm dịch: Ngày càng nhiều, các trường học được xem là phương tiện quan trọng nhất để hòa nhập người nhập cư vào xã hội Mỹ.
Chọn C
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
The phrase "coincided with" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
coincided with: trùng hợp
was influenced by: bị ảnh thưởng bởi happened at the same time as: xảy ra đồng thời
began to grow rapidly: bắt đầu tăng nhanh ensured the success of: đảm bảo sự thành công của
=> coincided with = happened at the same time as
Thông tin: The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling.
Tạm dịch: Sự xuất hiện của làn sóng mạnh mẽ của người di cư ở phía nam và đông Âu vào đầu thế kỷ trùng hợp và góp phần vào một sự bùng nổ của của giáo dục chính quy.
Chọn B
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
According to the passage, one important change in United States education by the 1920's was that _____.
Kiế n thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, một sự thay đổi quan trọng trong giáo dục Hoa Kỳ vào năm 1920 là _______.
A. hầu hết các nơi đều yêu cầu trẻ em đi học
B. lượng thời gian dành cho giáo dục chính quy bị giới hạn
C. những quy định mới được đặt ra cho giáo dục phi truyền thống
D. người lớn và trẻ em học cùng một lớp
Thông tin: By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened.
Tạm dịch: Đến năm 1920, việc học đến mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các tiểu bang, và năm học đã kéo dài rất nhiều.
Chọn A
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
Vacation schools and extracurricular activities are mentioned in paragraph 2 to illustrate _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trường học theo kỳ nghỉ và các hoạt động ngoại khóa được đề cập ở đoạn 2 để minh họa cho _______.
A. các lựa chọn thay thế cho giáo dục chính quy bởi các trường công lập
B. sự quan trọng của thay đổi giáo dục
C. các hoạt động cạnh tranh để thu hút người di cư tham gia vào các chương trình đó
D. tầm ảnh hưởng của các trường công lập lên trẻ em đã tăng lên
Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants.
Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số đó ở các thành phố công nghiệp lớn là con của người nhập cư.
Chọn D
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
According to the passage, early-twentieth century education reformers believed that _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, những nhà cải cách giáo dục vào đầu thế kỷ hai mươi tin rằng _______.
A. các nhóm người khác nhau cần loại giáo dục khác nhau
B. các chương trình đặc biệt nên được thiết lập ở vùng biên giới để hiện đại hóa họ
C. các công ty và các tổ chức khác làm hỏng tiến trình giáo dục
D. nhiều phụ nữ nên tham gia vào giáo dục và công nghiệp
Thông tin: Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations.
Tạm dịch: Các nhà cải cách đầu thế kỷ hai mươi đề nghị rằng chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu của nhóm dân số cụ thể.
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 4 đề cập đến _______.
A. sự tiêu thụ B. sự sản xuất C. nội trợ D. giáo dục
Thông tin: In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home
Tạm dịch: Ở các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ có nghĩa là vừa sản xuất vừa tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động sản xuất thu nhập cả trong và ngoài nhà
Chọn C
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
All of the following statements are true EXCEPT _____ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Tất cả những điều dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ _______.
A. người di cư góp phần trong việc thay đổi hệ thống giáo dục Hoa Kỳ vào thế kỷ XX
B. nhiều người nước ngoài thấy rằng thật dễ để định cư ở Hoa Kỳ nhờ có trường học
C. trước thế kỷ XX, giáo dục công chưa bao giờ có ảnh hưởng lên cuộc sống của học sinh
D. trong số những sự thay đổi trong hệ thống giáo dục Hoa Kỳ vào thế kỷ trước, có một thay đổi tập trung vào phụ nữ
Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students
Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh
Chọn C
Khi thế kỷ XX bắt đầu, tầm quan trọng của giáo dục chính quy ở Hoa Kỳ tăng lên. Biên giới hầu như đã biến mất và đến năm 1910, hầu hết người Mỹ sống ở các thị trấn và thành phố. Công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự quan trọng mới về khả năng và chuyên môn để làm cho giáo dục ngày càng trở nên quan trọng đối với sự vận động của kinh tế và xã hội. Ngày càng nhiều, các trường học được xem là phương tiện quan trọng nhất để hòa nhập người nhập cư vào xã hội Mỹ.
Sự xuất hiện của một làn sóng lớn những người nhập cư ở phía nam và đông châu Âu vào đầu thế kỷ trùng hợp và góp phần vào một sự bùng nổ của của giáo dục chính quy. Đến năm 1920, việc học đến mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các tiểu bang, và năm học đã kéo dài rất nhiều. Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số đó ở các thành phố công nghiệp lớn là con của người nhập cư. Các lớp học cho người nhập cư trưởng thành được tài trợ bởi các trường công lập, công ty, đoàn thể, nhà thờ, nhà định cư và các cơ quan khác.
Các nhà cải cách đầu thế kỷ XX cho rằng các chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu của dân số cụ thể. Phụ nữ nhập cư đã từng là dân số như vậy. Các trường học đã cố gắng giáo dục phụ nữ trẻ để họ có thể tìm được chỗ đứng ở nơi sản xuất trong nền kinh tế công nghiệp đô thị, và một nơi mà nhiều nhà giáo dục cho là phù hợp với phụ nữ là nhà.
Mặc dù chăm sóc ngôi nhà và gia đình đã quen thuộc với phụ nữ nhập cư, giáo dục Mỹ đã đưa ra một định nghĩa mới. Trong các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo thu nhập cả trong và ngoài nhà, tuy nhiên, ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ công nghiệp hai mươi, sản xuất quá mức thay vì khan hiếm đã trở thành một vấn đề. Do đó, người nội trợ lý tưởng của Mỹ được xem như một người tiêu dùng hơn là một nhà sản xuất. Các trường đào tạo phụ nữ trở thành người nội trợ tiêu dùng nấu ăn, mua sắm, trang trí và chăm sóc trẻ em "một cách hiệu quả" tại nhà riêng của họ, hoặc nếu nhu cầu kinh tế cần thiết, là nhân viên trong nhà của người khác. Những cải cách sau đó đã khiến những quan niệm này có vẻ khá lỗi thời.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Ninety-seven percent of the world’s water are salt water found in the oceans.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được + V (số ít)
Phần trăm, phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)
are => is
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới là nước mặn ở các đại dương.
Chọn C
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fred Astaire is said to have been the most popular dancer of his time, but he was also a talented actor, a singer, and choreographer.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Jane’s friends insist that she will stay at their house when she visits Toronto next weekend.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“What a novel idea for thefarewell party you’ve got,” said Nam to the monitor.
Kiến thức: Câu cảm thán
Nam nói với lớp trưởng: “Ý tưởng dành cho bữa tiệc chia tay của bạn thật tuyệt vời!”
A. Nam cân nhắc kỹ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.
B. Nam nảy ra ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.
C. Nam nói rằng đó là một ý tưởng mới lạ của các bạn cùng lớp cho bữa tiệc chia tay.
D. Nam thốt lên với sự ngưỡng mộ trước ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is believed that the thief broke into the house through the bedroom window.
Kiến thức: Câu bị động kép
Cấu trúc câu bị động kép ở hiện tại:
It + is + believed/ thought/ ... + that + S + V
= S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
hoặc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p (khi động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Câu A sai về cấu trúc, câu C, D sai về thì (dùng thì quá khứ đơn).
Chọn B
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
To let Harold join our new project was silly as he knows little about our company.
Kiến thức: Từ vựng, câu phỏng đoán
Giải thích:
couldn’t have V.p.p: có lẽ đã không thể làm gì
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
shouldn’t have V.p.p: không nên làm gì những đã làm
Tạm dịch: Để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.
A. Harold có lẽ đã không thể tham gia dự án của chúng tôi với kiến thức quá ít về công ty của chúng tôi.
B. Harold chắc hẳn đã biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy đã không được cho phép tham gia dự án mới của chúng tôi.
C. Chúng tôi đã không nên cho phép Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.
D. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold với điều kiện anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in thefollowing questions.
The taxi driver ignored the stop sign. Then, he crashed his vehicle.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Tài xế taxi đã lờ đi biển báo dừng lại. Sau đó, anh ấy bị đâm xe.
=> Sự việc đã xảy ra trong quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 để giả định sự việc không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Câu A, B, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Tài xế taxi sẽ không đâm xe nếu anh ta đã chú ý đến biển báo dừng.
Chọn C