Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 9)

  • 27014 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất).

color /’kʌlə/ (n): màu.

passion /’pæʃən/ (n): nhiệt huyết.

(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).

behave /bɪ’heɪv/ (v): cư xử.

(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).

children /’tʃɪldrən/ (n): trẻ con.


Câu 2:

Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).

powerful /’paʊəfʊl/ (adj): quyền lực.

proposal /prə’pəʊsəl/ (n): lời đề nghị.

athletic /æθ’letɪk/ (adj): có tính thể thao.

(Đuôi “ic” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).

position /pə’zɪ :ʃən/ (n): vị trí.

(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B (“ed” được phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/).

A. decided /dɪ’saɪdɪd/ (v): quyết định.

B. looked /’lʊkt/ (v): nhìn.

C. started /’stɑ:tɪd/ (v): bắt đầu.

D. coincided //kəʊɪn’saɪdɪd/ (v): trùng hợp.

Quy tắc phát âm đuôi “ed” cần nhớ:

Quy tắc 1: Phát âm là /t/: Khi động từ tận cùng bằng các âm: /k/, /f/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.

Ex: watched /wɔtʃt/, cooked /kukt/, stopped /stɔpt/, …

Quy tắc 2: Phát âm là /id/: Khi động từ có tận cùng bằng các âm: /t/, /d/.

Ex: wanted /wɔntɪd/, needed /nɪ:dɪd/, …

Quy tắc 3: Phát âm là /d/: Trong những trường hợp còn lại.

Ex: played /pleɪd/, lived /lɪvd/, …


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D (“o” được phát âm là /aʊ/, còn lại là /əʊ/).

A. hole /həʊl/ (n): lỗ.

B. show /ʃəʊ/ (v): chiếu.

C. blow /bləʊ/ (v): thổi.

D. cow /kaʊ/ (n): bò.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Shall we have a drink when you finish your talk?” “ _________

Xem đáp án

Đáp án B.

A: “Chúng mình đi uống gì đó sau buổi hội thảo của anh nhé?”

B: “Được thôi” 

A. Không được

B. Được thôi    

C. Không có gì

D. Em không cần phải làm thế


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“I'm going a trip to Long Hai after the exam.” “Really? _________

Xem đáp án

Đáp án A.

A: “Tớ định đi chơi Sài Gòn sau khi kết thúc kì thi.”

B: “ Thật á? Đi chơi vui vẻ nhé”

A. Thật á? Đi chơi vui vẻ nhé

B. Chúc mừng nhé

C. Được thôi

D. Cậu tốt bụng thật


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well informed.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Easily seen : dễ dàng nhìn thấy = conspicuous (adj) : dễ thấy, đáng chú ý.

B. Suspicious (adj) : đáng ngờ, khả nghi.

C. Popular (adj): phổ biến, nổi tiếng.

D. Beautiful (adj): xinh đẹp.

Dịch câu : Bản thông báo được đặt ở nơi dễ thấy nhất để tất cả học sinh được thông báo một cách đầy đủ


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. Loved the surroundings : thích môi trường xung quanh = Grown fond of the surroundings : dần trở nên yêu thích môi trường xung quanh.

B. Haunted by the surroundings : bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh.

C. Planted many trees in the surroundings : trồng nhiều cây ở xung quanh.

D. Possessed by the surroundings : thuộc về môi trường xung quanh.

Dịch câu : Chúng tôi đã sống nhiều năm ở đây và dần yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lí do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Her thoughtless comments made him very angry.

Xem đáp án

Đáp án D.

A. pleasant: dễ chịu, vừa ý.

B. kind: hiền lành, tử tế.     

C. honest: thành thật.

D. thoughtful: vô tâm, không chín chắn >< thoughtless: chín chắn.

Dịch câu: Những lời bình luận vô tâm của cô khiến anh rất tức giận.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In 1989, the Soviet Union decided to withdraw its troops from Afghanistan.

Xem đáp án

Đáp án A.

A. advance: tiến bộ, tăng lên >< withdraw: rút khỏi.

B. increase: tăng lên.

C. reduce: giảm xuống.

D. retreat: rút quân.

Dịch câu: Năm 1989, Liên Xô quyết định rút quân khỏi Afghanistan.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________ , the athlete broke the world’s record with two attempts.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đứng ở vị trí đầu câu là một trạng từ để bổ nghĩa cho câu.

Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án D là trạng từ, vì vậy chọn đáp án D.

Thật bất ngờ, người vận động viên đã phá kỉ lục thế giới sau 2 lần cố gắng.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In spite _________ , the baseball game was not cancelled.

Xem đáp án

Đáp án B.

In spite of + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Trận đấu bóng chày vẫn không bị hủy bất kể trời mưa.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hundreds of species of Hawaiian flowers have become extinct or rare _________ land development and the grazing of wild goats.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cụm từ chỉ lý do: 

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun.

Dịch câu: Hàng trăm loài hoa của Hawai sẽ tuyệt chủng hoặc hiếm có vì sự phát triển đất đai và nuôi dê.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Nam wanted to know what time _________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu trúc câu hỏi gián tiếp dạng S + asked / wanted to know + “wh” question + S + V lùi 1 thì.

Dịch nghĩa: Nam muốn biết rằng mấy giờ thì bộ phim bắt đầu.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You ___ ring the bell; I have a key.

Xem đáp án

Đáp án B.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to ring” = “need not ring”

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải bấm chuông đâu. Tôi có chìa khóa.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Would you mind __________ me how __________ the lift?

Xem đáp án

Đáp án C.

- Theo sau “mind” là “V-ing”, mang nghĩa là “phiền lòng làm gì”

- Theo sau các từ để hỏi như “how, where, what…” là “to V-inf”.

Dịch câu: Bạn có phiền lòng hướng dẫn tôi cách sử dụng thang máy không?


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Let's go over that report again before we submit it.

Xem đáp án

Đáp Án C.

“go over” nghĩa là “đọc lại, soát lại” đồng nghĩa với nó là đáp án C.

A. dictate (v): ra lệnh, bắt buộc

B. print (v): in

C. read carefully: đọc một cách cẩn thận

D. type (v): soạn thảo

Dịch câu: Hãy đọc lại bản báo cáo trước khi chúng ta nộp nó.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I have a message for people __________ by the traffic chaos.   

Xem đáp án

Đáp án C

People” là “con người” tuy nhiên trong câu này là chủ thể bị động vì bị kẹt tắc đường, chính vì thế mệnh đề quan hệ rút gọn phải ở dạng bị động, động từ chia ở dạng phân từ II V(II).

Đáp án A Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Đáp án B Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh

Đáp án D Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh

Dịch câu : Tôi phải nhắn tin cho những người mà bị trễ giờ bởi tắc đường.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

How many ___________ took part in the 22nd SEA Games?

Xem đáp án

Đáp án A.

A. competitors(n): đối thủ

B. competitive (adj): có tinh cạnh tranh

C. competes (v): cạnh tranh

D. competitions (n): cuộc thi

Dịch nghĩa:  Có bao nhiêu đội thi tham gia vào SEA Games lần thứ 22?


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the last hundred years, travelling _________ much easier and more comfortable

Xem đáp án

Đáp án B.

Hành động “become” này đã diễn ra liên tục trong quá khứ tiếp tục đến hiện tại trong suốt 100 năm qua nên động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Trong vòng một tram năm qua, du lịch đã trở nên càng ngày càng dễ dàng và thoải mái hơn


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Birds aren’t all the same. There are many different _________.

Xem đáp án

Đáp án B.

categories(n): thể loại

species(n): loài

animals(n): động vật

plants(n): thực vật

Dịch nghĩa: Không phải tất cả chim đều giống nhau. Có rất nhiều giống loài khác nhau.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The mountain gorilla is on the verge of _________.

Xem đáp án

Đáp án D.

extinct(v): tuyệt chủng

extraction(n): sự khai thác

extinguish(v): dập tắt

extinction(n): sự tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Ngọn núi khỉ đột đang trên bờ vực tuyệt chủng.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hes a ___ boy. He knows everything from books never gives any logical and practical solutions.

Xem đáp án

Đáp án A.

bookworm(n): mọt sách

bookish(adj): mọt sách

bookbinder(n): người đóng sách

book-keeper(n): người giữ sổ - kế toán viên

Dịch nghĩa: Anh ta là một kẻ mọt sách. Anh ta biết mọi thứ trong sách không bao giờ đưa ra bất cứ giải pháp nào logic và thực tế.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If you ___ the goalie, there are seven players in a team.

Xem đáp án

Đáp án D.

gather(v): gom lại

conclude(v): kết luận

collect(v): thu thập

include(v): bao gồm

Dịch nghĩa: Nếu bao gồm cả thủ môn thì có tất cả 7 cầu thủ trong một đội.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25

  Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (25)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (26)______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (27)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop (28) ______ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (29)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) make smt possible: làm cho có thể.

Dịch bài

Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản. 


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27

  Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (25)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (26)______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (27)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop (28) ______ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (29)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. correspondent (adj): phóng viên, người thường xuyên trao đổi qua thư từ.

B. corresponded (V-ed): giao thiệp bằng thư từ.

C. correspondence (n): quan hệ thư từ.

D. corresponding (V-ing): giao thiệp bằng thư từ.

Cụm danh từ: correspondence course: khóa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,…


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28

  Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (25)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (26)______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (27)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop (28) ______ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (29)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Xem đáp án

Đáp án B

A. whereas: trong khi- Liên từ chỉ sự đối lập.

B. when: khi mà.

C. that : mà, rằng.

D. otherwise: mặc khác, nếu không thì.

Chỉ có B là hợp nghĩa.

Dịch: Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

    The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

    As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

Which of the following is not mentioned as part of the furnishings in farmhouses

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào sau đây không được đề cập đến như là một phần của nội thất trong các ngôi nhà trên trang trại?

A. Ghế tựa bằng đá

B. Ghế dài

C. Bàn dựa trên một cái mễ

D. Bục sáu tấm

Dẫn chứng: Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room.

Dịch bài đọc:

Hầu hết các ngôi nhà được xây dựng ở Mỹ đều phù hợp với đời sống nông trại, cho đến khi các thành phố trở thành các trung tâm sản xuất mà người thực dân vẫn có thể sống sót mà không có nông nghiệp như là nghề chính. Trong số những ngôi nhà trên trang trại đầu tiên ở Mỹ là những ngôi nhà được xây dựng ở Plymouth Colony. Nói chung chúng bao gồm một phòng hình chữ nhật lớn ở tầng trệt, được gọi là hội trường hoặc phòng lớn và có lò sưởi được dựng trong một trong những bức tường, và một cái gác xép trên cao. Đôi khi một chái nhà được gắn bên cạnh nhà để chứa đồ vật như bánh xe quay, củi, thùng, và chậu bồn. Đồ đạc trong phòng lớn thưa thớt và được dựng một cách thô kệch. Các tấm lót và bảng ván đã được cắt hoặc xẻ thô và thường chỉ được làm mịn ở một bên. Ghế dài thay thế cho ghế tựa, và bàn thường có một cái chân mễ (để kê phản) để nó có thể được tháo dỡ khi T cần thêm không gian. Một hoặc hai giường và một cái bục sáu tấm được đặt ở một góc phòng. Lò sưởi được sử dụng để sưởi ấm và lấy ánh sáng, và một băng ghế dài được đặt gần đó cho trẻ em và người cao tuổi, trong khu vực được gọi ngách lò sưởi. Những ngôi nhà đầu tiên ở Plymouth Colony được dựng lên trong hàng rào cao để thêm vững chắc. Tuy nhiên, vào năm 1630 Plymouth Colony đã có 250 cư dân, hầu hết sống ngoài khu vực được rào lại. Đến năm 1640, các khu định cư đã được xây dựng cách một khoảng cách từ địa điểm ban đầu. Các làng bắt đầu nổi lên khắp tiểu bang Massachusetts và các nhà trên trang trại đã được xây dựng ít thô kệch hơn. Cửa sổ mang ánh sáng vào nhà, đồ đạc và trang trí tinh vi hơn. Khi nhiều nhóm người nhập cư định cư ở nước này, nhiều ngôi nhà trên trang trại đã xuất hiện, từ các ngôi nhà kiểu dáng dài Thụy Điển ở Thung lũng Delaware đến các nhà theo kiểu saltbox tại Connecticut, các nhà trên trang trại bằng đá Hà Lan ở New York và các ngôi nhà trên trang trại kiểu ván tường ở Pennsylvania. Từ các đặc tính của Gruzia đến các yếu tố phục hưng của Hy Lạp, các ngôi nhà trên trang trại có phong cách kiến trúc đa dạng và các chức năng xây dựng đã tạo ra cảnh quan của biên giới mới.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

    The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

    As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

The word "it" in paragraph 1 refers to

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến

A. chân mễ

B. không gian

C. cái bàn

D. tấm ván

Dẫn chứng: the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. bàn thường có


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

    The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

    As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

The passage was most probably written by a specialist in American

Xem đáp án

Đáp án C

 Đoạn văn có lẽ được viết bởi một chuyên gia ở lĩnh vực Mỹ

 A. quy hoạch đô thị

 B. canh tác trồng trọt

 C. kiến trúc

D. sự nhập cư


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

    The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

    As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

The main idea of the passage is

Xem đáp án

Đáp án A.

Ý tưởng  của đoạn là

A. Lịch sử của các trang trại người Mỹ

B. Nơi người nhập cư định cư tại Mỹ

C. Làm thế nào để xây dựng một trang trại người Mỹ

D. Cuộc sống ở thuộc địa Plymouth


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

  Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for children and elders, in the area called the inglenook.

    The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640, settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the furnishings and décor were more sophisticated.

    As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut, Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied architectural styles and building functions populated the landscape of the new frontier.

The word “emerge” in paragraph 2 could best be replaced with

Xem đáp án

 

Đáp án D

 Từ “emerge” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng

 A. tiến hành

 B. giải quyết

 C. giới thiệu, hiện ra

 D. xuất hiện “emerge” = appear: nổi lên, xuất hiện

Dẫn chứng: Villages began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Các làng bắt đầu nổi lên khắp tiểu bang Massachusetts và các nhà trên trang trại đã được xây dựng ít thô kệch hơn.

 


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

The children who work are often _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin nằm ở: “Often they are mistreated and punished for not working hard enough.”

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đi làm thường là ______

A. được đối xử tốt

B. được trả tiền hào phóng

C. bị lạm dụng

D. Tất cả những điều trên

Dịch bài

MỤC TIÊU: CHẤM DỨT LAO ĐỘNG TRẺ EM

  Cầm cẩn thận một cây kim dài hơn ngón tay út của mình, một cậu bé ở Pakistan khâu các mảnh da của một quả bóng đá lại với nhau. Cậu ngồi co ro trong góc của một nhà kho nóng, không có chút không khí trong 12 giờ. Với công việc dài ngày này của mình, cậu sẽ kiếm được 60 xu.

  Cậu bé là một trong số hơn 200 triệu trẻ em làm việc vất vả, đôi khi là những công việc nguy hiểm trên toàn thế giới. Lao động trẻ em tồn tại ở hai phần ba các quốc gia trên thế giới. Từ Indonesia đến Guatemala, những đứa trẻ nghèo chỉ mới sáu tuổi đã bị gửi đi làm. Thường thì các em bị ngược đãi và trừng phạt vì không làm việc chăm chỉ. Trẻ em trộn thuốc súng cho pháo ở Trung Quốc và thắt các sợi cho thảm ở Ấn Độ, tất cả đều vì kiếm vài xu một ngày. Đôi khi chúng bị bán như nô lệ.

  Trong bài phát biểu trước Liên minh Lao động Trẻ em khi còn là Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ, Robert Reich bày tỏ lòng biết ơn về công việc của tổ chức nhằm chấm dứt lạm dụng lao động trẻ em, "Bạn đã tăng nhiệt và bạn đã có kết quả." Ông cũng chúc mừng Craig Kielburger, khi đó 13 tuổi, ở Canada, người đã đi khắp thế giới trong một năm để đấu tranh cho quyền trẻ em. Craig tin rằng trẻ em có thể làm nên một sự khác biệt. Ông đưa ra lời khuyên , "Viết thư cho các công ty và các quan chức chính phủ. Tạo áp lực cho các nhà lãnh đạo để thay đổi và ngăn chặn việc lạm dụng trẻ em."

  Một giải pháp cho vấn đề lao động trẻ em ở các nước nghèo là giáo dục. "Tương lai của các quốc gia này," Bộ trưởng Reich tuyên bố, "phụ thuộc vào lực lượng lao động được giáo dục. Chúng tôi sẵn sàng giúp xây dựng trường học."

  Giáo dục đã làm cho thế giới trở thành một nơi tươi sáng hơn đối với một thanh niên, A Afghanistan của Ấn Độ. Khi mới chín tuổi, A Afghanistan bị bắt cóc từ nhà và bán cho một người làm thảm. Ông chủ của Aghen rất tàn nhẫn. "Cháu  luôn khóc vì nhớ mẹ", cậu nhớ lại. Ước mơ của Aghen là học viết để có thể gửi thư cho bố mẹ. May mắn thay, một nhóm phản đối lao động trẻ em đã giải cứu A Afghanistan khỏi nhà máy. Cậu được gửi đến một nơi trú ẩn ở New Delhi, nơi cậu làm việc chăm chỉ để học viết.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

According to the article, children who work under poor conditions, _________.

Xem đáp án

Đáp án D.

Thông tin nằm ở: “For his long day's work, he will earn 60 cents.”

Dịch nghĩa: Theo bài báo, trẻ em làm việc trong điều kiện nghèo khổ

A. chỉ bắt đầu làm việc sau 13 tuổi.

B. chỉ bắt đầu làm việc sau 12 tuổi.

C. chỉ kiếm được 60 xu một giờ.

D. có thể chỉ kiếm được 60 xu một ngày.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

Why do families allow young children to go to work?

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch nghĩa: Tại sao gia đình cho phép trẻ nhỏ đi làm?

A. Họ không biết nó tệ như thế nào.

B. Người lớn không muốn làm việc.

C. Các gia đình rất nghèo và cần thu nhập.

D. Các con được trả rất nhiều tiền.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

In New Delhi, Aghan _________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Thông tin nằm ở: “He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

Dịch nghĩa: Ở New Delhi, A Afghanistan, _________

A. làm việc cho một nhóm trái ngược với lao động trẻ em.

B.  nhận được một nền giáo dục.

C. sống cùng gia đình.

D. làm thảm.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

 

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

What is an example of dangerous work done by a child?

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch nghĩa: Một ví dụ về công việc nguy hiểm được thực hiện bởi một đứa trẻ là gì?

A. khâu một quả bóng đá

B. thắt nút thảm

C. trộn thuốc súng

D. không có gì ở trên


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

Child labor is most common in _________.

Xem đáp án

Đáp án B.

Dẫn chứng: “The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work.”

Dịch nghĩa: Lao động trẻ em phổ biến nhất ở các nước ..

A. các quốc gia chế tạo pháo.

B. các nước nghèo.

C. các nước có chế độ nô lệ.

D.các nước làm thảm.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

When children are used to work for unfair wages in poor working conditions, it is best described as _________.

Xem đáp án

Đáp án A.

Dịch nghĩa: Khi trẻ em được sử dụng để làm việc với mức lương không công bằng trong điều kiện làm việc kém, điều đó được mô tả tốt nhất là

A. lạm dụng trẻ em lao động.

B. chăm chỉ.

C. môi trường làm việc kém.

D. thực hành lao động không công bằng.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

  GOAL: ENDING CHILD LABOR

    Carefully guiding a needle that's longer than his tiny fingers, a young boy in Pakistan stitches together the leather pieces of a soccer ball. He sits crouched in the corner of a hot, airless shed for 12 hours. For his long day's work, he will earn 60 cents.

    The boy is one of more than 200 million children who work at hard, sometimes dangerous jobs all over the world. Child labor exists in two-thirds of the world's nations. From Indonesia to Guatemala, poor children as young as six are sent off to work. Often they are mistreated and punished for not working hard enough. Children mix the gunpowder for firecrackers in China and knot the threads for carpets in India, all for pennies a day. Sometimes they are sold as slaves.

    In a speech to the Child Labor Coalition when he was U.S. Secretary of Labor, Robert Reich expressed gratitude for the organization's work to end abuse of child labor, "You turned up the heat, and you got results." He also congratulated Craig Kielburger, then 13, of Canada, who traveled the world for a year fighting for kids' rights. Craig believes kids can make a difference. He offers this advice, "Write letters to companies and government officials. Put pressure on leaders to make changes and to stop the misuse of children."

    One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."

    Education has helped to make the world a brighter place for one youth, Aghan of India. When he was nine, Aghan was kidnapped from his home and sold to a carpet maker. Aghan's boss was very cruel. "I was always crying for my mother," he recalls. Aghan's dream was to learn to write so that he could send letters to his parents. Fortunately, a group that opposes child labor rescued Aghan from the factory. He was sent to a shelter in New Delhi where he worked hard to learn to write.

According to the article, what is the best way to keep many children from falling victim to the abuse of child labor in the future?

Xem đáp án

Đáp án A.

Dẫn chứng: “One solution to the child-labor problem in poor countries is education. "The future of these countries," Secretary Reich declared, "depends on a work force that is educated. We are prepared to help build schools."”

Dịch nghĩa: Theo bài báo, cách tốt nhất để giữ cho nhiều trẻ em không trở thành nạn nhân của lạm dụng lao động trẻ em trong tương lai là gì?

A. Giúp đỡ các nước nghèo giáo dục con cái của họ.

B. Từ chối mua các sản phẩm sản xuất tại các quốc gia lạm dụng lao động trẻ em.

C. Cứu từng đứa trẻ.

D. Không có phương án nào ở trên


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Mr. Smith is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.

Xem đáp án

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Ông Smith rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi. Tôi đã nói chuyện với ông ấy qua điện thoại tối qua.

Đáp án D Ông Smith, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại tối qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi.

Các đáp án còn lại đều sai ngữ pháp.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Wouldn't it better to let them know about the alternations to the plan?

Xem đáp án

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Sẽ tốt hơn khi để cho họ biết về các lựa chọn thay thế cho kế hoạch không phải sao?

A: Cậu có nghĩ rằng họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không?

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc

C. Why haven't they have been informed about the new development? Tại sao họ chưa được thông báo về tiến triển mới?

B. Shouldn't they have been consulted before the scheme was changed? Không phải là họ nên được hỏi ý kiến trước khi thay đổi chương trình sao?

D. We'd better ask them to change the plan, hadn't we? Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, phải không?


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is

closest in meaning to each of the following questions.

I said to her “If you let your son do whatever he wants, you will spoil him.”

Xem đáp án

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn somebody + that clause: cảnh báo với ai rằng…

C. I said if she lets her son do whatever he wants, she will spoil him. Tôi nói nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì nó muốn, cô ấy sẽ làm hư nó. (Sai thì trong câu gián tiếp)

B. I warned her that if she let her son do whatever he wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì anh ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

A. I warned her that if she let her son do whatever she wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

D. I told her if her son did whatever she wanted, she would spoil him. Tôi nói với cô ấy nếu con trai cô ấy làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) The effects of (B) cigarette smoking (C) has been proven to be (D) extremely harmful.

Xem đáp án

Đáp án C

 Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)

Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) Only after food has been (B) dried or canned (C) it should be stored for future (D) use.

Xem đáp án

Đáp án C

 Thấy ‘Only after’ đứng đầu là dấu hiệu của đảo ngữ , nên sửa ’It should’=>’should it’

Dịch: Chỉ khi thức ăn được làm khô hoặc đóng hộp, chúng nên được dư trữ cho tương lai 


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) Hoa’s parents (B) didn't allow her (C) going to the cinema (D) with her friends yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

 Cấu trúc: allow somebody to do something = allow doing something: cho phép ai làm gì

Sửa ‘going’ => ’to go’; 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D: Jean phủ nhận đã lấy trộm tiền.

deny + V-ing/having PII: phủ nhận (đã) làm gì

Đáp án A chưa sát nghĩa câu (Jean từ chối việc mình lấy trộm tiền)

refuse to V: từ chối làm gì

Đáp án B sai nghĩa (Jean không có ý định ăn trộm tiềm)

intend to V: có ý định làm gì

Đáp án C sai nghĩa (Jean thừa nhận đã lấy trộm tiền)

admit + V-ing/having PII: khẳng định, thừa nhận (đã) làm gì

Dịch nghĩa: “Không, điều có là không đúng. Tôi không lấy trộm tiền.” - Jean nói.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

Xem đáp án

Đáp án B

 Julia đã tham gia một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

 Đáp án B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

 Phân từ hoàn thành (Having PII), có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả 1 hành động đã hoàn thành trước 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ (Lưu ý rằng 2 hành động này phải có chung 1 chủ ngữ).

 A. Mặc dù Julie đã tham gia một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

 C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.

D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm. 


Bắt đầu thi ngay