25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 19)
-
27022 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ ba)
A. interfere /ˌɪntərˈfɪr/ (v): can thiệp.
B. penalty /ˈpenəlti/ (n): hình phạt
C. referee /ˌrefəˈriː/ (n): trọng tài.
(Đuôi “ee” trọng âm rơi vào chính nó).
D. competition /ˌkɑːmpəˈtɪʃn/ (n): cuộc thi.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
Câu 2:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai)
A. amaze /əˈmeɪz/ (v): làm ai ngạc nhiên.
(Động từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ hai.)
B. offer /ˈɔːfər/ (n): lời đề nghị.
(Danh từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ nhất.)
C. release /rɪˈliːs/ (v): phát hành.
(Động từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ hai.)
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin tưởng.
(Động từ hai âm tiết thường nhấn trọng âm thứ hai.)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.
Đáp Án C. (“c” được phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/)
A. descend /dɪˈsend/ (v): đi xuống, xuống dốc
B. decent /ˈdiːsənt/ (adj): trang trọng, đứng đắn
C. delicious /dɪˈlɪʃəs/ (adj): ngon miệng
D. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): phần trăm
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.
Đáp Án B. (“ast” được phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/)
A. hasty /ˈheɪsti/ (adj): vội vã, nhanh chóng
B. nasty /ˈnæsti/ (adj): bẩn thỉu, dơ dáy
C. tasty /ˈteɪsti/ (adj): ngon miệng
D. wastage /ˈweɪstɪdʒ/ (n): sự lãng phí, sự hao hụt
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Hello, may I speak to Mr. Black, please? _________.
Đáp án B.
“Xin chào, tôi có thể nói chuyện cùng Ông Black không?”
A. Tôi nghĩ vậy
B. Cậu vui lòng chờ máy một chút nhé
C. Tạm biệt
D. Tôi thích vậy đó
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Shall we go boating tomorrow?”
“ _________ The weather report says a storm is coming”.
Đáp án A.
“Hay là chúng ta đi bơi thuyền vào ngày mai đi?”
“……… Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai có một cơn bão”
A. Tớ sợ là không được đâu
B. Chắc chắn rồi
C. Ý hay đó
D. Quyết vậy nhé
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
English as we know today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Normal invasion of 1030.
Đáp án B
A. developed: phát triển
B. appeared: xuất hiện = emerged: xuất hiện
C. started: bắt đầu
D. vanished: biến mất
Dịch câu: Ngôn ngữ tiếng Anh như chúng ta biết ngày nay xuất hiện tầm năm 1350, sau khi đã có sự kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp được du nhập sa cuộ xâm lược vào 1030.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is inevitable that smoking will damage your health.
Đáp án A
A. unavoidable: không thể tránh khỏi = inevitale:rõ ràng, hiển nhiên
B. intriguing: mưu kế
C. invading: xâm lấn
D. unhealthy: không khỏe mạnh
Dịch câu: Rõ ràng hút thuốc sẽ hủy hoại sức khỏe của ban.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
There are several different kinds of faults in reading which are usually more exaggerated with foreign learners.
Đáp án B.
A. overemphasized: nhấn mạnh.
B. understated: nói giảm >< exaggerated: phóng đại.
C. overestimated: đánh giá quá cao.
D. undertaken: thực hiện.
Dịch câu: Có nhiều loại lỗi khác nhau trong việc đọc mà thường được phóng đại hơn với người học nước ngoài.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In many countries, prospective university students apply for _________ during their last year of high school.
Đáp án C.
A. Achievement (n): thành tựu.
B. Information (n): thông tin.
C. Course (n): khoá học.
D. Admission (n): nhập học.
Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Parents can express a _________ for the school their child attends.
Đáp án B.
A. Prefer (v): thích.
B. Preference (n): sự thích.
C. Preferential (adj): ưu đãi.
D. Preferable (adj): được thích hơn.
Dịch câu: Bố mẹ có thể thể hiện sự thích thú với ngôi trường mà con cái họ theo học.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Timmy spent _________ money buying movie tickets that he didn’t have enough left to buy a soft drink.
Đáp án D.
Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Dịch câu: Timmy dùng quá nhiều tiền mua vé xem phim đến nỗi anh ấy không có đủ tiền mua đồ uống.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The mother asked her son _________.
Đáp án B.
Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo trợ động từ lên trước.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “where he has been” là thì hiện tại hoàn thành, lùi 1 thì thành “where he had been”
Dịch câu: Người mẹ hỏi con trai cô ấy rằng anh ta đã ở đâu.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He was so insubordinate that he lost his job within a week.
Đáp án A.
A. obedient: biết nghe lời >< insubordinate: ngỗ nghịch, không tuân theo.
B. disobedient: ngỗ nghịch.
C. fresh: tươi mới.
D. understanding: am hiểu.
Dịch câu: Anh ta quá ngang ngược đến mức anh ta mất việc trong vòng một tuần.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He spent all that money last week. He _________ so much.
Đáp án B.
“Xin chào, tôi có thể nói chuyện cùng Ông Black không?”
Question 15. Đáp án C.
needn’t have spent: lẽ ra không cần phải tiêu tiền (diễn tả sự không cần thiết của một sự việc đã xảy ra)
didn’t need to spend: không cần phải tiêu tiền (thì quá khứ, diễn tả sự không cần thiết của một sự việc chưa xảy ra) à không phải là đáp án thích hợp.
didn’t have to: không cần phải làm gì (trong quá khứ) à không phải là đáp án thích hợp.
“shouldn’t spend” là không nên tiêu tiền (diễn tả ở thì hiện tại) à không phải là đáp án thích hợp.
Dịch câu: Anh ta đã tiêu hết số tiền đó vào tuần trước. Anh ta đáng lẽ không cần phải tiêu nhiều tiền đến vậy.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I consider _________ the job but in the end I decided against doing it.
Đáp Án B.
Theo sau “consider” là động từ chia ở dạng hiện tại.
Cấu trúc: “S + consider + (not) V-ing”, nghĩa là “ai đó cân nhắc làm hoặc không làm việc gì”
Dịch câu: Tôi cân nhắc nhận công việc đó nhưng cuối cùng thì tôi quyết định không làm nó nữa.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Although I did not totally agree _________ feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.
Đáp Án B.
Ta có cụm từ cố định “agree with somebody/something”, nghĩa là “đồng ý với ai/cái gì”
Dịch câu: Mặc dù tôi không hoàn toàn đồng ý với các chính sách của những người ủng hộ nữ quyền, nhưng tôi chắc chắn rằng tôi ngưỡng mộ sự táo bạo, cống hiến và lòng can đảm của họ.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is quite important _________ me to get on and think.
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.
Các giới từ còn lại không đi với important.
Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.
Câu 19:
each of the following questions.
Don't forget to say goodbye to the _________ before leaving the office.
Đáp án A.
A. interviewer (n): người phỏng vấn
B. interviewing (adj): phỏng vấn
C. interviewee (n): người bị phỏng vấn
D. interview (v): phỏng vấn
Dịch câu: Đừng quên chào tạm biệt người phỏng vấn trước khi ra khỏi văn phòng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I arrived at the meeting the first speaker _________ speaking and the audience _________.
Đáp án C.
Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch câu: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is often a good idea to start with small, easily _________ goals.
Đáp án C.
A. achieve (v): đạt được
B. achievement (n): thành tích
C. achievable (adj): có thể đạt được
D. achiever (n): người thành đạt
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Dịch câu: Thường thì việc khởi đầu với một mục tiêu nhỏ, dễ dàng đạt được là một ý tưởng tốt.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Henry was a studious student. He needed no _________ to work hard.
Đáp án C.
A. encourage (v): động viên
B. encouraging (adj): khích lệ
C. encouragement (n): nguồn động viên
D. encouraged (v): khuyến khích
Dịch câu: Henry là một học sinh ham học hỏi. Anh ta không cần bất cứ động lực nào để học hành chăm chỉ.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
No one can predict the future exactly. Things may happen _________.
Đáp án D.
A. expected (adj): như mong đợi
B. unexpected (adj): không như mong đợi, bất gờ
C. expectedly (v): như mong đợi
D. unexpectedly (v): bất ngờ
Dịch câu: Không ai có thể đoán trước tương lai chính xác. Mọi thứ có thể xảy ra bất ngờ
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.
Chọn B
domestic(n): đồ dùng trong nhà
A. official(adj): chính thức
B. household(n): đồ dùng trong nhà
C. schooling(n): sự dạy dỗ
D. foreign(adj): ngoại quốc
Dịch câu: Việc nhà không còn là một mối lo ngại nhờ vào phát minh máy hút bụi.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (25) ________ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like· interruptions or (26) ________ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (27) ________ speaker. If you give a presentation, you should focus (28) ________ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (29) ________ a person asks you to.
Đáp án D
As: như là…
A. Such as: ví dụ như…
B. As if: như thể, như là…
C. While: trong khi…
Dịch câu: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (25) ________ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like· interruptions or (26) ________ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (27) ________ speaker. If you give a presentation, you should focus (28) ________ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (29) ________ a person asks you to.
Chọn C
Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ sudden: đột ngột
Dịch câu: Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (25) ________ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like· interruptions or (26) ________ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (27) ________ speaker. If you give a presentation, you should focus (28) ________ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (29) ________ a person asks you to.
Chọn D
A. Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => A loại
B. Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại
C. Sau other thường là danh từ số nhiều => C loại
Dịch câu: Ở buổi họp, quan trọng là phải theo sát chương trình và không được ngắt lời người nói.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (25) ________ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like· interruptions or (26) ________ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (27) ________ speaker. If you give a presentation, you should focus (28) ________ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (29) ________ a person asks you to.
Chọn C
Focus on st: tập trung vào cái gì
Dịch câu: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (25) ________ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like· interruptions or (26) ________ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (27) ________ speaker. If you give a presentation, you should focus (28) ________ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (29) ________ a person asks you to.
Chọn A
A. Unless (= if not): trừ khi
B. As: như là, bởi vì
C. If only = wish
D. Since: bởi vì, kể từ
Dịch câu: Đồng nghiệp thường sử dụng họ, và chức danh - ví dụ “Bác sĩ” hoặc “Giáo sư”, vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi một người yêu cầu bạn.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 30 to 34.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Which form other than oral speech would be the most commonly used among blind people?
Đáp Án B.
Ngoài ngôn ngữ nói, hình thức nào là cách phổ biến nhất với những người khiếm thị?
A. Biển báo hình ảnh
B. Chữ nổi Braille
C. Cờ hiệu
D. Ngôn ngữ cơ thể
Dẫn chứng: Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips)
Chữ nổi là một hệ thống những dấu chấm lớn được đọc bằng đầu ngón tay, rất thích hợp với người khiếm thị.
Dịch bài đọc:
Kể từ khi con người cư trú trên Trái Đất, họ đã dùng nhiều phương thức giao tiếp khác nhau. Nhìn chung, việc bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc đã có trong các hình thức ngôn ngữ nói. Khi có rào cản ngôn ngữ, việc giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó những cử động tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng. Những người khách du lịch, những người câm và điếc, phải dùng đến phương thức biểu đạt này. Nhiều biểu tượng rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, chính tả thì không thể được.
Ngôn ngữ cơ thể truyền đạt ý tưởng hoặc suy nghĩ thông qua những hành động nhất định, cố ý hoặc vô ý. Một cái nháy mắt có thể là một cách tán tỉnh hoặc ra dấu rằng chỉ là nói đùa. Một cái gật đầu biểu hiện sự đồng ý, trong khi lắc đầu cho thấy phản ứng tiêu cực.
Các hình thức phi ngôn ngữ có thể tìm thấy ở chữ nổi (một hệ thống những dấu chấm lớn được đọc bằng đầu ngón tay), cờ hiệu, mã Morse (móc-xơ) và tín hiệu khói. Bản đồ đường bộ và các biển báo hình ảnh cũng là những chỉ dẫn, cảnh báo, và hướng dẫn mọi người. Trong khi lời nói là hình thức phổ biến nhất của ngôn ngữ thì một số hệ thống và kỹ thuật khác cũng thể hiện được những suy nghĩ và cảm xúc của con người.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 30 to 34.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
The word “these” in the first paragraph refers to _________.
Đáp Án D.
Từ "these" trong đoạn đầu đề cập đến ________.
A. những suy nghĩ và cảm xúc
B. khách du lịch
C. người câm và điếc
D. cử động ngôn ngữ ký hiệu
Từ “these” được thay cho “sign language motions”: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. […] Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 30 to 34.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for _________.
Đáp Án A.
Ngôn ngữ ký hiệu được cho là rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới TRỪ _______.
A. chính tả
B. ý tưởng
C. toàn bộ từ
D. phương thức biểu đạt
Dẫn chứng: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
(Nhiều biểu tượng rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, chính tả thì không thể được.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 30 to 34.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
The word “wink” in the second paragraph means most nearly the same as _________.
Đáp Án A.
Chữ "wink" ở đoạn thứ hai có nghĩa gần giống như ____.
A. nhắm một mắt một cách rất nhanh
B. nhắm hai mắt một cách rất nhanh
C. lắc đầu từ bên này sang bên kia
D. nhấp nhô đầu lên xuống
“wink”: nháy mắt, nhắm một mắt một cách rất nhanh
A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking.
(Một cái nháy mắt có thể là một cách tán tỉnh hoặc ra dấu rằng chỉ là nói đùa.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 30 to 34.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Which of the following best summarizes this passage?
Đáp Án C
Câu nào dưới đây tóm tắt đoạn văn này một cách đúng nhất?
A. Hình thức phi ngôn ngữ có giá trị cao đối với người nước ngoài
B. Mặc dù các hình thức giao tiếp khác tồn tại, nhưng ngôn ngữ nói vẫn là nhanh nhất
C. Khi ngôn ngữ là rào cản, mọi người sẽ tìm thấy các hình thức giao tiếp khác.
D. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp
Dẫn chứng: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas.
(Khi có rào cản ngôn ngữ, việc giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó những cử động tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
What has recently been said about getting a massage?
Đáp án C.
Dẫn chứng: “A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.”
Dịch câu: Những gì gần đây đã được nói về việc mát xa?
A. Nó làm bạn thư giãn.
B. Nó làm cho bạn cảm thấy tốt.
C. Nó cải thiện tình trạng thể chất của bạn.
D. Nó đòi hỏi một kỹ thuật đặc biệt.
Dịch bài
Massage là thư giãn, và làm cho bạn cảm thấy tuyệt vời, nhưng bạn có biết rằng nó cũng tốt cho sức khỏe bạn? Đó là những gì các bác sĩ đang nói. Massage làm giảm đau và lo lắng, giảm bớt trầm cảm và tăng tốc độ phục hồi từ các tổn thương sức khỏe.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mọi người ở mọi lứa tuổi đều được hưởng lợi từ xoa bóp. Trẻ sinh non được bế bồng phát triển nhanh hơn so với những trẻ đặt nằm một mình và những em bé khỏe mạnh mà có nhiều tiếp xúc cơ thể sẽ khóc ít hơn và ngủ ngon hơn. Các nhà nghiên cứu không chắc chắn tại sao điều này xảy ra nhưng họ cũng đã phát hiện ra rằng tiếp xúc có thể làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp và tăng mức seratonin, hoạt chất trong não có liên quan đến hạnh phúc. Nó cũng làm giảm nồng độ hormone căng thẳng cortisol, và điều này sẽ làm tăng khả năng chống lại bệnh tật của bạn.
Massage cũng tăng tốc độ chữa bệnh. Bệnh nhân ghép tủy xương được mát xa có chức năng thần kinh tốt hơn so với những người không được. Hơn nữa, xoa bóp giảm đau 37% ở những bệnh nhân bị đau cơ mãn tính.
Xoa bóp cho ai đó cũng có tác dụng tương đương với việc được xoa bóp. Một nghiên cứu được thực hiện bởi trường đại học Miami cho thấy các bà mẹ bị trầm cảm cảm thấy tốt hơn sau khi mát xa cho trẻ. Trong cùng một nghiên cứu, các tình nguyện viên cao tuổi mát xa trẻ sơ sinh nói rằng họ cảm thấy bớt lo lắng và trầm cảm.
Nó thậm chí cũng hiệu quả khi bạn tự làm điều đó; 43% những người bị đau đầu nói rằng đã được giảm đau sau khi xoa bóp thái dương và cổ và những người hút thuốc được dạy tự xoa bóp trong khi cố gắng bỏ thuốc cảm thấy bớt lo lắng và hút thuốc lá ít hơn.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
Babies bom before their time _________.
Đáp án B.
Dẫn chứng: “Premature infants who are held develop faster than those left alone”
Dịch câu: Em bé được sinh ra trước thời gian của họ …
A. khóc ít hơn và ngủ ngon hơn nếu chúng được mát xa.
B. phát triển nhanh hơn nếu chúng được bế .
C. phát triển nhanh hơn những đứa trẻ khỏe mạnh nếu chúng tiếp xúc nhiều với cơ thể.
D. không tồn tại nếu chúng không được bế.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
The author suggests that touch _________.
Đáp án C.
Dẫn chứng: “Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being.”
Dịch câu: Tác giả cho rằng việc tiếp xúc:
A. làm tăng nồng độ hormone căng thẳng cortisol.
B. làm cho tim bạn đập nhanh hơn.
C. làm tăng cảm giác hạnh phúc.
D. giúp bạn đối phó với cảm xúc của bạn.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
Patients who get massages _________.
Đáp án C.
Dẫn chứng: “Massage also speeds up healing.”
Dịch câu: Bệnh nhân được mát-xa.
A. không bị đau cơ.
B. tránh phẫu thuật.
C. thực hiện phục hồi nhanh hơn.
D. không tốt hơn những người không.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
According to the article _________.
Đáp án D.
Dẫn chứng: “It even works when you do it yourself”
Dịch câu: Theo bài viết...
A. xoa bóp không có tác dụng đối với người hút thuốc.
B. mát xa làm giảm đau đầu 43%.
C. những người hút thuốc đã mát xa cho người khác cảm thấy bớt lo lắng và ít hút thuốc hơn.
D. mát xa cho bản thân cũng hiệu quả như được mát xa.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
What did the study conducted in Miami show?
Đáp án D.
Dẫn chứng: “Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants.”
Dịch câu: Nghiên cứu được thực hiện ở Miami cho thấy gì?
A. Tình nguyện viên cao tuổi được mát xa cảm thấy bớt lo lắng.
B. Các bà mẹ bị trầm cảm sau khi mát xa cho con.
C. Trẻ được mát xa cảm thấy tốt hơn.
D. Massage cho người khác cũng có hiệu quả như được massage
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
What is NOT true according to the article?
Đáp án A.
Dẫn chứng: “A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants.”
Dịch câu: Điều gì không đúng theo bài báo?
A. Các bà mẹ sẽ bị trầm cảm nếu họ không xoa bóp cho con mình.
B. Mọi người có thể học cách tự xoa bóp.
C. Massage rất tốt cho bạn bất kể bạn cho hay nhận.
D. Nó giúp người hút thuốc bỏ thuốc lá.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.
Research has shown that people of all ages benefit from touch. Premature infants who are held develop faster than those left alone, and healthy babies who get a lot of physical contact cry less and sleep better. Researchers are not sure why this occurs but they have also found out that touch can slow heart rate, lower blood pressure and increase levels of seratonin, the brain chemical that is linked to well-being. It also decreases levels of the stress hormone cortisol, and this in turn increases your resistance to illness.
Massage also speeds up healing. Bone-marrow transplant patients who were given massages had better neurological function than those who weren't. Furthermore, massage reduced pain by 37% in patients with chronic muscle aches.
Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants. In that same study, elderly volunteers who massaged infants reported feeling less anxious and depressed.
It even works when you do it yourself; 43% of headache sufferers reported getting relief after massaging their temples and neck and smokers who were taught self-massage while trying to quit felt less anxiety and smoked less.
What has recently been said about getting a massage?
Đáp án C.
Dẫn chứng: “A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.”
Dịch câu: Những gì gần đây đã được nói về việc mát xa?
A. Nó làm bạn thư giãn.
B. Nó làm cho bạn cảm thấy tốt.
C. Nó cải thiện tình trạng thể chất của bạn.
D. Nó đòi hỏi một kỹ thuật đặc biệt.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam
Đáp Án B.
Nghĩa câu gốc: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
Các đáp án còn lại đều sử dụng thì khác không phải là quá khứ đơn nên sai.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It’s Mark’s job to look after the tender plants in the garden.
Đáp Án B.
Nghĩa câu gốc: Công việc của Mark là chăm sóc các cây trồng trong vườn.
B. Mark có trách nhiệm chăm sóc những cây trồng trong vườn.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Looking after the tender plants in the garden is liable for Mark. Chăm sóc những cây trồng trong vườn là trách nhiệm đối với Mark. (“liable for something” chứ không phải “for somebody”)
C. Mark enjoys looking after the tender plants in the garden. Mark thích chăm sóc những cây thầu trong vườn.
D. The tender plants in the garden give Mark opportunity to work. Những cây trồng trong vườn cho Mark cơ hội làm việc.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He might have forgotten the place you’d arranged to meet at.
Đáp án C.
Câu đề bài dùng might have forgotten nói về khả năng một việc có thể xảy ra trong quá khứ (có lẽ đã quên) nên khi viết lại dùng Perhaps ... didn’t remember (có lẽ đã không nhớ). Nghĩa câu gốc: Anh ta có thể đã quên nơi bạn hẹn gặp.
Các đáp án còn lại:
C. Perhaps he didn’t remember where you were going to meet. Có lẽ anh ấy đã không nhớ nơi bạn sẽ gặp.
A. He didn’t remember meeting you at that time. Anh ấy không nhớ đã gặp bạn vào thời điểm đó.
B. You planned to meet him at a place that he’d forgotten about. Bạn dự định gặp anh ấy ở một nơi mà anh ấy đã quên
D. He couldn’t remember where the meeting place was. Anh không thể nhớ nơi gặp gỡ.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) Vietnamese students may (B) encounter (C) some problems when studying (D) in abroad.
Đáp án D.
in abroad => abroad (abroad: ở nước ngoài - không có giới từ đứng trước)
Dịch câu: Sinh viên Việt Nam có thể mắc phải một số vấn đề khi đi du học.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Businesses, (A) industries and (B) other organizations need workers (C) help them run (D) smoothly and effectively.
Đáp án C.
Help -> To help
Cấu trúc: need + somebody + to inf
Dịch câu: Các doanh nghiệp, ngành công nghiệp và các tổ chức khác cần những người công nhân giúp họ vận hành một cách trôi chảy và hiệu quả.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Paul decided (A) to join the army after (B) the first year (C) at college and he (D) was in it ever since.
Đáp án D.
Was à has been
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Dịch câu: Paul quyết định gia nhập quân đội từ sau năm nhất và anh ta vẫn ở đó cho đến bây giờ.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
People say that Carter was the best director of his time.
Đáp án A.
Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Đáp án B.
Dịch câu gốc: Cậu học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó đã làm phiền tôi rất nhiều.
Nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ, ta dùng “which” để thay thế cho mệnh đề trước dấu phẩy
Dịch câu: Cậu học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, mà điều đó đã làm phiền tôi rất nhiều.