Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 18 có đáp án
-
4833 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
NHỮNG ĐIỀU LÍ THÚ VỀ TÊN NGƯỜI
Các dân tộc trên thế giới, thậm chí các vùng trong một nước có những tục lệ rất khác nhau trong việc đặt và sử dụng tên người.
Ở nhiều dân tộc, tên người gồm họ và tên. Ngoài họ, tên, một số dân tộc còn thêm tên đệm (người Việt), phụ danh (người Nga). Ví dụ: đọc tên một người Nga là Vích-to Xéch-ghê-ê-vích Rô-ma-nốp, ta biết anh ấy tên là Vích-to, bố là Xéc-gây, thuộc dòng họ Rô-ma-nôp.
Ngược lại, người một số dân tộc khác chỉ có tên, không có họ. Người Hà Nhì ở Lai Châu, Nghĩa Lộ lấy tên cha làm họ cho con. Ở một số vùng thuộc tỉnh Hà Tây, người ta lấy tên đệm của cha làm họ cho con gái. Ví dụ: cha là Đỗ Minh Vượng, con gái là Minh Thị Phúc.
Theo quan niệm truyền thống, cái tên cũng là sự gửi gắm mơ ước, hi vọng của người cha, người mẹ dành cho con mình. Một cái tên hay, tươi sáng sẽ là sự báo hiệu, sự mở đầu cho một cuộc đời nhiều may mắn, thành công.
(Tổng hợp từ báo chí trong nước và nước ngoài)
Theo bài đọc, dân tộc Việt Nam khi đặt tên thường có thêm gì:
Chọn C
Câu 5:
Đọc đoạn văn, viết từ ngữ được gạch chân vào nhóm thích hợp:
Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó(1) thành từng bó(2), ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
- Từ ngữ chỉ sự vật: đầm sen, bông sen, chiếc mủng, tổ, bó(2).
- Từ ngữ chỉ hoạt động: đu đưa, bơi, hái, ngắt, bó(1), bọc, để.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: rộng, mênh mông, xanh mượt, cẩn thận, nhè nhẹ.
Câu 6:
Gạch dưới những hình ảnh so sánh có trong khổ thơ sau:
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
(Đỗ Trung Quân)
Trong khổ thơ trên, em tìm và ghi lại:
- Từ ngữ chỉ sự vật:
- Từ ngữ chỉ hoạt động:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
(Đỗ Trung Quân)
- Từ ngữ chỉ sự vật: quê hương, con diều, tuổi thơ, con, đồng, đò, nước, sông.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: thả, khua
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: biếc, nhỏ, êm đềm.
Câu 7:
Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm:
Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:
- Bố có mua quà cho con không ạ [ ]
- Có, bố có quà cho các con đây [ ]
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rắn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không hả bố [ ]
– Không, đó là con rắn giả đấy [ ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ ]
Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ . ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:
- Bố có mua quà cho con không ạ [ ? ]
- Có, bố có quà cho các con đây [ . ]
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rắn [ ! ] Con rắn to quá [! ] Nó có cắn con không hả bố [? ]
– Không, đó là con rắn giả đấy [. ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ . ]
Câu 8:
Đặt câu sử dụng cặp từ trái nghĩa:
a) sáng – tối:
a) Anh ấy làm việc từ sáng đến tối rất chăm chỉ